Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 8)

  • 2822 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại K tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí H2.

2K + 2H2O 2KOH + H2­


Câu 2:

21/07/2024

Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Kim loại Na có tính khử mạnh, dễ bị oxi hóa khi để trong không khí nên được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.


Câu 3:

23/07/2024

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.


Câu 4:

19/07/2024

Chất X được dùng làm bột nở. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Chất X được dùng làm bột nở. Công thức của X là NaHCO3.


Câu 5:

19/07/2024

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al trong dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nAl = 0,1 (mol).

Bảo toàn e: 3nAl = 2nH2nH2 = 0,15 (mol).

VH2= 0,15×22,4 = 3,36 (lít).


Câu 6:

20/07/2024

Thạch cao nung có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích;

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O.

Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.

Thạch cao khan: CaSO4.

Đá vôi: CaCO3.


Câu 7:

19/07/2024

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.


Câu 8:

19/07/2024

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên được gọi là nước mềm.

Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.

Có thể dùng K2CO3 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

Ca2+ + CO32- CaCO3¯

Mg2+ + CO32- MgCO3¯

Lọc bỏ kết tủa, được nước mềm.


Câu 9:

19/07/2024

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Các muối: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCO3 bị nhiệt phân.

Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2­ + H2O

Mg(HCO3)2 t0 MgCO3 + CO2­ + H2O

CaCO3 t0 CaO + CO2­


Câu 10:

23/07/2024

Cho dãy các chất: KOH, KCl, Na2SO4, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: KOH, Na2SO4, Ba(OH)2 (3 chất).

Ba(HCO3)2 + 2KOH BaCO3 +K2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 +2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 2BaCO3 + 2H2O


Câu 11:

22/07/2024

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O.

nBaCO3=nCO2=0,15 (mol).

mBaCO3= 0,15×197 = 29,55 (gam).


Câu 12:

19/07/2024

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn.

Phần vỏ tàu thép là cực dương, các lá Zn là cực âm.

+ Ở anot (-): Zn bị oxi hóa (Zn ® Zn2+ + 2e).

+ Ở catot (+): O2 bị khử (2H2O + O2 + 4e 4OH-).

Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh”, nó bị ăn mòn.


Câu 13:

19/07/2024

Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại nhóm IIA có hóa trị II.

Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là RO.


Câu 14:

20/07/2024

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Kim loại kiềm (nhóm IA) gồm: Li, Na, K, Rb, Cs.

Kim loại Ca không phải là kim loại kiềm.


Câu 15:

21/07/2024

Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Phương trình hóa học:

CaCO3 t0 CaO + CO2­.

Khí X là CO2.


Câu 16:

19/07/2024

Công thức phân tử của nhôm clorua là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Công thức phân tử của nhôm clorua là AlCl3.


Câu 17:

18/07/2024

Cho các phát biểu sau:

(a) Để làm mất tính cứng tạm thời của nước, người ta dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.

(b) Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực là canxi cacbonat.

(c) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.

(d) Sử dụng nước cứng trong ăn uống gây ngộ độc.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phát biểu đúng: (a), (b), (c).

Phát biểu sai: (d). Vì nước cứng không chứa chất độc nên không gây ngộ độc.


Câu 18:

21/07/2024

Khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ m gam Al. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 2Al t0 2Fe + Al2O3.

nFe2O3= 0,05 (mol).

nAl = 2nFe2O3= 0,1 (mol)

m = mAl = 0,1×27 = 2,7 (gam).


Câu 19:

19/07/2024

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Cơ sở của phương pháp thủy luyện là dùng những dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN, … để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn.

Phương pháp thủy luyện (còn gọi là phương pháp ướt) được dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, như Cu, Hg, Ag, Au, …

Kim loại Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.


Câu 20:

19/07/2024

Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là nhôm oxit (Al2O3).


Câu 21:

19/07/2024

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển màu hồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Dung dịch bazơ KOH làm phenolphtalein chuyển màu hồng.

Các dung dịch: HCl, KCl, NaNO3 không làm phenolphtalein chuyển màu.


Câu 22:

18/07/2024

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Kim loại kiềm Na có tính khử mạnh, do đó được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó.

Ví dụ: 2NaCl dien phan nong chay 2Na + Cl2­.


Câu 23:

19/07/2024

Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phương trình hóa học: Mg + 2HCl MgCl2 + H2­.

Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và khí H2.


Câu 24:

23/07/2024

Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch MgCl2 thu được kết tủa.

Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl


Câu 25:

20/07/2024

Chất nào sau đây tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Al2O3 là hợp chất lưỡng tính Al2O3 tan trong dung dịch NaOH.

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O


Câu 26:

18/07/2024

Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, SO42-,HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

Có 3 loại nước cứng:

+ Nước cứng tạm thời: do các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- gây ra.

+ Nước cứng vĩnh cửu: do các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-.

+ Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

Mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Na+, SO42-,HCO3- thuộc loại nước cứng toàn phần.


Câu 27:

19/07/2024

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua viết gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là: KAl(SO4)2.12H2O.

Chú ý: Trong công thức hóa học phèn chua, nếu thay ion K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+ ta được các muối kép khác có tên chung là phèn nhôm (không gọi là phèn chua).  


Câu 28:

19/07/2024

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O, thu được H2 và chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Phương trình hóa học: 2K + 2H2O 2KOH + H2­.

Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với H2O thu được bazơ KOH và khí H2.


Câu 30:

21/07/2024

Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học và tính khối lượng của MgO trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al phản ứng.

Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 32 H2­

nH2= 0,15 (mol) ® nAl = 2nAl3= 0,1 (mol).

mAl = 0,1×27 = 2,7 (gam).

mMgO = mX – mAl = 10,7 – 2,7 = 8 (gam).


Câu 31:

19/07/2024

Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng của rắn Z.

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

MgCO3RCO3 + H2SO4 Y MgSO4RSO4 + CO2­ + H2O + Rắn X (dư) MgCO3RCO3 .

nCO2=4,4822,4=0,2(mol) = nH2SO4=nH2O.

Bảo toàn khối lượng:

 mmuối + mH2SO4= mX + mYmCO2+mH2O

115,3 + 0,2×98 = mX + 12 + 0,2×44 + 0,2×18

mX = 110,5 (gam).

Nung X đến khối lượng không đổi:

 MgCO3RCO3t0 Rắn Z + CO2­.

nCO2=11,222,4=0,5(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mX = mZ + mCO2 110,5 = mZ + 0,5×44 mZ = 88,5 (gam).


Câu 32:

19/07/2024

Cho 4 chất rắn dạng bột: MgSO4, CaCO3, CaO, KCl. Trình bày cách nhận biết 4 chất trên.

Xem đáp án

Lấy các mẫu thử.

Hòa tan 4 chất rắn vào nước.

+ Mẫu chất rắn không tan là: CaCO3.

+ Mẫu chất rắn tan là: MgSO4, CaO, KCl.

CaO + H2O Ca(OH)2

Dùng quỳ tím:

+ Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là Ca(OH)2 Nhận ra mẫu CaO.

+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: MgSO4, KCl.

Dùng dung dịch BaCl2:

+ Thấy xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch MgSO4.

MgSO4 + BaCl2 BaSO4+ MgCl2

+ Không có hiện tượng gì là KCl.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương