Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 6)

  • 2635 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Hấp thụ hết 3,584 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Vì Ca(OH)2 dư nên  nCaCO3=nCO2=0,16 mol

→ m = 16g    


Câu 2:

15/07/2024

Muối nào sau đây khi bị nhiệt phân đến khối lượng không đổi sinh ra oxit bazơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Ca(HCO3)2t0CaO+2CO2+H2O


Câu 3:

21/07/2024

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,672 lít khí ở anot và 1,38 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gọi công thức phân tử của muối là MCl

MCl dpncM + 12Cl2

Theo phương trình: nM=2nCl2=0,06 mol

→ M = 23 (Na)

Vậy công thức của muối là NaCl


Câu 4:

13/07/2024

Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

NaOH dễ tan trong nước ở điều kiện thường.


Câu 5:

21/07/2024

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al.

FeO + CO t0 Fe + CO2


Câu 6:

17/07/2024

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.


Câu 7:

13/07/2024

Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cấm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Công thức hóa học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Câu 8:

21/07/2024

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (ảnh 1)

Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Ba = 137)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Tại nCO2=VnCO2=nBaCO3=4,925197=0,025 mol

Tại nCO2=15V=15.0,025=0,375nBaCO3=0,025 mol

Bảo toàn C: nCO2+nBaCO3+2nBa(HCO3)2nBa(HCO3)2=0,175 mol

Bảo toàn Ba: nBa(OH)2=nBaCO3+nBa(CO3)2=0,2 mol

Mà nBa=nH2=0,05 molnBaO=0,2-0,05=0,15 mol

→ m = 29,80g


Câu 9:

13/07/2024

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.


Câu 10:

22/07/2024
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

2K + 2H2O 2KOH + H2


Câu 11:

13/07/2024
Để bảo vệ vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) một miếng kim loại
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) một miếng kim loại Zn


Câu 12:

13/07/2024

Trong các chất sau, chất nào là hidroxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính


Câu 13:

23/07/2024
Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

nAl2O3=0,27 mol nAl(NO3)3=0,54 mol

Gọi nAl(NO3)3.9H2O=x molnAl(NO3)3(con lai)=0,54-x (mol)

→ mdung dịch còn lại = 267,5 – 375x gam

C%Al(NO3)3(con lai)=213(0,54-x)267,5-375x=67,25100+67,25

→ x = 0,12

→ m = 45 gam


Câu 14:

13/07/2024

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương,... Thạch cao nung có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O


Câu 15:

23/07/2024

Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 ml nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nK2O=0,05 molnKOH=2nK2O=0,1 mol

→ mKOH = 5,6 gam

Mà mdung dịch = 4,7 + 195,3 = 200 gam

C%KOH=5,6200.100=2,8%


Câu 16:

22/07/2024

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.


Câu 17:

15/07/2024

Kim loại đứng đầu về độ phổ biến trong lớp vỏ Trái Đất là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại Al phổ biến nhất trong vỏ trái đất.


Câu 18:

23/07/2024

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg với khí oxi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

2Mg + O2 → 2MgO


Câu 19:

19/07/2024
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.


Câu 20:

19/07/2024

Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Thành phần chính của quặng boxit là: Al2O3.2H2O


Câu 21:

13/07/2024

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa Al với oxit kim loại sau Al.


Câu 22:

20/07/2024

Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Natri hiđrocacbonat có công thức là NaHCO3


Câu 23:

14/07/2024

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thí nghiệm nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.


Câu 24:

21/07/2024

Cho các kim loại sau: Na, Zn, Al và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch là: Zn và Ag.


Câu 25:

15/07/2024

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Các kim loại kiềm thổ là: Be, Mg, Ca, Ba, Sr.   


Câu 26:

22/07/2024
Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Ca(HCO3)2 t0 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O


Câu 27:

16/07/2024
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam Al2O3 trong lượng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Al = 27, Cl = 35,5)
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nAl2O3=0,06 mol nAlCl3=2nAl2O3=0,12 mol

→ m = 0,12. 133,5 = 16,02g


Câu 28:

16/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khi O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là (Cho O = 16, Al = 27)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nAl2O3=0,2 molnAl=2nAl2O3=0,4 mol

→ m = 0,4.27 = 10,8 gam.


Câu 29:

23/07/2024

Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4 thì quan sát được hiện tượng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4


Câu 30:

21/07/2024

Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là (Cho H = 1, O = 16, Na =23, Al = 27, Fe =56, Cl =35,5)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ta có: nAl ban đầu = nNaOH = 0,4 mol

Gọi nAl dư = a mol nH2=1,5a mol nFe=3,5.1,5a=5,25a mol

Đặt b và c là số mol Fe2O3 và Fe3O4

→ mX = 0,4.27 + 160b + 232c = 38,4

Bảo toàn Fe → 2b + 3c = 5,25a

Bảo toàn e → 3(0,4 - a) = 6b + 8c

a=115b=0,1 %mFe2O3=41,67%c=0,05


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương