Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 13)

  • 3689 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al2O3 là hợp chất lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ.


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Cacbohiđrat được chia thành:

Monosaccarit: Glucozơ và fructozơ.

Đisaccarit: Saccarozơ.

Polisaccarit: Tinh bột và xenlulozơ.

 


Câu 4:

Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích

Các chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường gồm các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ (trừ Be).

Chú ý: Mg phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 5:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Trong dãy điện hóa của kim loại, từ trái sang phải, tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần.

→ Tính oxi hóa:Mg2+<Cu2+<Fe3+<Ag+


Câu 6:

Poli(vinyl doma) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Poli(vinyl doma) được điều chế từ monome tương ứng là vinyl clorua có công thức: CH2 = CHCl. 

 


Câu 7:

Sắt bị thụ động trong dung dịch axit nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp ấn

Giải thích:

Các kim loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Cr.


Câu 8:

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: 

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl nên X có thể là anilin, alanin, etylamin.

Tuy nhiên khi X tác dụng với dưng dịch brom tạo kết tủa nên X là anilin.


Câu 9:

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thủy ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Người ta dùng bột lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân rơi vãi do lưu huỳnh tác dụng được với thủy ngân ngay ở nhiệt độ thường:Hgloûng,ñoäc+SraénHgSraén,khoâng  ñoäc

 


Câu 10:

Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol H2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Nhớ nhanh nAl=23nH2=875.molm=875.27=2,88gam


Câu 11:

Cặp ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là khi các ion đó kết hợp với nhau không tạo ra kết tủa hoặc bay hơi hoặc chất điện li yếu.

A đúng

B sai vì có phương trình ha hc Ca2+CO32   CaCO3C sai vì có phương trình hóa hc H+HCO3     CO2 + H2OD sai vì có phương trình hóa hc NH4++ OH  NH3 + H2O

 


Câu 12:

Ankan có 81,819% C về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gi công thc phân t ca ankan làCnH2n+2n1  . Ta có:   %mC=81,819%12n14n+2.100%=81,819%n=3 Công thc phân t ca ankan là C3H8

 


Câu 13:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Na3PO4?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: 

Chỉ có muối photphat PO43  của kim loại kiềm và amoni là tan được còn lại thì muối của các kim loại khác đều không tan nên CaCl2, Mg(HCO3)2, AgNO3 đều tạo kết tủa với Na3PO4.

Chỉ có HCl là không tạo kết tủa với Na3PO4.


Câu 14:

Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe2+ và Cu2+ ta dùng lượng dư

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gải thích:

Người ta dùng lượng dư nước vôi trong do dễ kiếm, hiệu quả và rẻ tiền:

Fe2+ + 2OH → Fe(OH)2

Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2↓ 

 


Câu 15:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được natri axetat và ancol?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thủy phân este thu được natri axetat nên dựa vào đáp án este đó có dạng CH3COOR’

→ Loại B, C.

Lại có sau phản ứng thu đươc ancol → Loại A vì có phương trình hóa học:

CH3COOCH = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

                                                                         (anđehit axetic)

D đúng vì có phương trình hóa học:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

                                                              (ancol metylic)

 


Câu 16:

Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Chất Y được điều chế từ hỗn hợp chất lỏng → Loại B, D (do Cu(OH)2, CaC2 là chất rắn). Khi thu Y cần sử dụng nước đá Y là chất dễ bay hơi → Loại C

 


Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 0,1 mol dung dịch Ba(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nCO2=0,15molnBa2+=0,1molnOH=0,2molXét t l: 1<nOHnCO2<2  Thu đưc hai mui  CO32  và HCO3  . nCO32=nOHnCO2=0,20,15=0,05mol  Phương trình hóa hc: Ba2+ +     BaCO3 0,1 0,05   0,05 mol  mkeát  tuûa=0,05.197=9,85gam


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?  

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

D sai vì saccarozơ được tạo bởi hai monosaccarit là glucozơ và fructozơ.


Câu 19:

X là một -amino axit chứa một nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dich HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nHCl=0,025  molX cha mt nhóm NH2:  nX=nHCl=0,025  mol Bo toàn khi lưng:  mX=mmuoáimHCl=3,13750,025.36,5=2,225gamMX=2,2250,025=89Vy X là alanin


Câu 20:

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Dựa vào công thức phân tử → X là este no, đơn chức mạch hở, có công thức dạng RCOOR’ (a mol).

Ta có:  nNaOH=nX=amol Bo toàn khi lưng:    mX+mNaOH=mmuoái+mancol=5,76+2,76=8,52gam 102a+40a=8,52       a=0,06nmuoái  RCOONa=0,06mol MRCOONa=5,760,06=96MR=29C2H5 Công thc ca X là C2H5COOC2H5 (etyl propionat).


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn  đáp án D

Giải thích:

A đúng vì crom có lớp màng oxit Cr2O3 bền bảo vệ nên có thể bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

B đúng vì đây là tính chất vật lí của crom.

C đúng vì crom được dùng để sản xuất thép không gỉ (inox).

D sai vì muối Cr(III) có số oxi hóa là +3 là số oxi hóa trung gian nên vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

 


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X:

Bo toàn nguyên t O:  nOX+2nO2=2nCO2+nH2O nOX=0,12mol  Ta có: nX=16nOX=0,02mol (do trong triglixerit có 6 nguyên t O). Bo toàn khi lưng:      mX+mO2=mCO2+mH2OmX=17,72gamMX=17,720,02=886Cho 7,088 gam X tác dng va đ vi dung dch NaOH: nX=7,088886=0,008mol  Ta có:    nNaOH=3nX=0,024molnC3H5OH3=nX=0,008molBo toàn khi lưng: mX+mNaOH=mmuoái+mC3H5OH3    mmuoái=7,312gam

 


Câu 23:

Cho dãy các dung dịch sau: metylamin, anilin, lysin, alanin. Số dung dịch trong dãy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Dung dịch các chất làm quỳ tím hóa xanh là metylamin, lysin.

Chú ý: Anilin có tính bazo rất yếu, không làm quỳ tím đổi màu.

Alanin có số nhóm NH2 = số nhóm COOH nên không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn dáp án C

Giải thích:

A đúng vì là khái niệm của protein.

B đúng vì protein được tạo bởi nhiều gốc -amino axit nên trong phân tử luôn có nguyên tố nitơ.

C sai vì không phải tất cả mà chỉ là nhiều các protein tan trong nước và tạo thành dung dịch keo.

D đúng vì protein chứa nhiều liên kết peptit nên có phản ứng màu biure.


Câu 25:

Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích;

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là FeCl2, CuSO4.

Các chất BaCl2 và KNO3 không phản ứng được với dung dịch NaOH là do không thỏa mãn điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

mOX=0,412mgamnOX=0,02575mmolnCOOH=12nOX=0,012875mmolTa có:  nNaOH=nH2O=nCOOH=0,012875mmol Bào toàn khi lưng:   mX+mNaOH=mmuoái+mH2O   m+0,012875m.40=20,532+0,012875m.18m=16gam

 


Câu 27:

Cho 2,603 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,05M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thich:

nBa=0,019mol; nAl2SOa43=0,005molPhương trình hóa hc: Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2  0,019         0,019     0,019  mol Ta có:nBa2+=0,019mol  nOH=0,038mol;nAl3+=0,01mol  ;  nSO4=0,015mol; Xét t l: 3<nOHnAl3+<4   Kết ta b hòa tan mt phn.  nAl(OH)3=4nAl3+nOH=4.0,010,038=0,002mol Li có:  nBaSO4=nSO42=0,015mol

Kết ta gm Al(OH)3 (0,002 mol) và BaSO4 (0,015 mol) nên  m=0,002.78+0,015.233=3,651gam  Loi A và D. Xét dung dch sau phn ng:   mdung  dòch  thay  ñoåi=mBamH2+m=2,6030,019.2+3,651=1,086gamTa thy: mdung  dòch  thay  ñoåi<0  Dung dch sau phn ng gim 1,086 gam so vi dung dch Al2(SO4)3 ban đu.

 


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, T như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Y

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

z

Nước brom

Nhạt màu nước brom

T

Quỳ tím

Hoá xanh

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Dựa vào đáp án ta phân tích:

Chat X khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa Ag → X là metyl fomat hoặc axit metanoic → Loại A.

Chất Z làm nhạt màu nước brom → Z là glucozơ → Loại C và D.

Vậy X, Y, Z, T lần lượt là: Metyl fomat, axit metanoic, glucozơ, metylamin


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nCaCO3=0,3molAxit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat đu có công thc phân t dng CnH2n2O2 .  Gi công thc chung ca hn hp X là Cn¯H2n¯2O2 . Hp th sn phm cháy vào nưc vôi trong dư nCO2=nCaCO3=0,3mol:  Phương trình hóa hc:  Cn¯H2n¯2O2+3n¯32O2t°n¯CO2+n¯+1H2O                                                      5,414n¯+30                                           0,3 mol

Ta có phương trình:   5,414n¯+30=0,3n¯n¯=7,5  nX=5,414.7,5+30=0,04molTheo phương trình:  nO2=3.7,532nX=9,75.0,04=0,39molV=0,39.22,4=8,736  lít


Câu 30:

Cho hỗn hợp Na2C03 và KHC03 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCG3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl IM vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Gọi số mol của Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 lần lượt là 2a, a, b mol.

Thêm tiếp dung dịch HCl 1M vào bình. Coi bình vẫn gồm các muối ban đầu phản ứng với HCl vì cả kết tủa X và dung dịch Y đều tác dụng với HCl.

nHCl=0,32molTa có: nHCl=2nNa2CO3+nKHCO3+2nBa(HCO3)24a+a+2b=0,325a+2b=0,32   Y phn ng va đ vi 160 ml dung dch NaOH 1M:   nNaOH=0,16 molPhương trình hóa hc: HCO3+OHCO32+H2O                                           0,16  0,16 molTa có:     nHCO3Y=a+2b=0,16mola+2b=0,16 (**)T(*)   và (**)  suy ra: a=0,04 ;  b=0,06 Phương trình hóa hc: Ba2+ +    BaCO3  0,06 0,08  0,06  mol    m=0,06.197=11,82gam  


Câu 32:

Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 1,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y, 24 gam kết tủa và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y tác dụng vừa đủ với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Bo toàn khi lưng:  mX=mC2H2+mH2=10,4gam Ta có:   dX/H2=8MX=16nX=0,65mol nH2pö=nhh  khí  ban  ñaàunX=0,35mol  Li có: nC2H2  dö=nC2Ag2=0,1mol  Bo toàn liên kếtπ  :  2nC2H2bd=nH2  pö+2nC2H2  dö+nBr2nBr2=0,15mol


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Khi cho X tác dụng với NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối natri panmitat, natri stearat nên triglixerit Y được tạo nên từ axit panmitic, axit stearic.

→ Y là trieste no, mạch hở.

Mà khi đốt cháy axit pânmitic, axit stearic (axit no, đơn chức, mạch hở) thu đượcnCO2=nH2O

→ Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y ta có:

nY=nCO2nH2O2=0,02molTa có quá trình:  C15H31COOH;C17H35COOHY+NaOHDDC15H31COONaC17H35COONa+H2OC3H5OH3 Ta có:    nNaOH  pöù  vôùi  Y=3nY=0,06molnNaOH  pöù  vôùi  axit=0,090,06=0,03molnaxit=nNaOH  pöù  vôùi  axit=0,03mol Xét phn ng đt cháy m gam X: nOX=2naxit+6nY=2.0,03+6.0,02=0,18mol

Bo toàn nguyên t C, H:   nCX=nCO2=1,56molnHX=2nH2O=3,04molTa có:m=mX=mCX+mHX+mOX=1,56.12+3,04+0,18.16=24,64gam   Xét phn ng ca X vi dung dch NaOH  a=mmuoái=mX+mNaOHmH2OmC3H5OH3Bo toàn khi lưng:   a=mmuoái=mX+mNaOHmH2OmC3H5OH3 =24,64+0,09.400,03.180,02.92=25,86gam


Câu 35:

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este XCxH2xO2 , este YCyH2y2O2  và este ZCzH2z2O4 . Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Xem muối gồm: X mol HCOONa; y mol C2H3COONa; z mol (COONa)2 và a mol CH2. Ta có hệ bốn ẩn:

Tng s mol các mui:        x+y+z=0,4 (1)                            Tng s mol H2O và CO2:  x+4y+z+2a=0,49 (2)                 Tng khi lưng mui T:      68x+94y+134z+14a=49,1 (3)  S mol O2 cn đ đt là:      0,5x+3y+0,5z+l,5a=0,275 (4)  Gii h ta đưc:x=0,05 ;y=0,03 ; z=0,32;a=0nancol=0,72molQuy đi ancol gm 0,72 mol CH3OH và 0,19 mol CH2. Ta thy:  0,19=0,05.2+0,03.3 Có 0,05 mol HCOOC3H7 và 0,03 mol C2H3COOC4H9 và 0,32 mol (COOCH3)2.  %mY=8,35%


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra (ở đktc), biết Z có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Trong Z chắc chắn có CO2

Li có:   dZ/H2=22MZ=44 Sn phm kh ca N+5 là N2O  . Ta có: nZ=0,12molmZ=0,12.44=5,28gam Ta có quá trình:   AlAl2O3MgMgCO316,86gam+NaHSO41,14molHNO30,32mol156,84gam  muoái  khan+NaOHdöMgOH219,72gamZCO2N2OH2OBo toàn khi lưng: mH2O=mX+mNaHSO4+mHNO3mmuoáimz  =16,86+1,14.120+0,32.63156,845,28=11,7gam    

nH2O=1,65molBo toàn nguyên t H:  nNaHSO4+nHNO3=1,46mol>2nH2O=1,3mol  Có tao mui amoni:  nNH4+=1,461,34=0,04mol Cho dung dch NaOH dư vào dung dch Y thu đưc kết ta Mg(OH)2:  nMgOH=0,3a4 molDung dch Y cha Mg2+ (0,34 mol); Al3+ (a mol);   (0,04 mol); Na+ (1,14 mol);   (1,14 mol) và   (b mol) 0,34.24+27a+0,04.18+1,14.23+1,14.96+62b=156,84.     27a+62b=12,3(*)Bo toàn đin tích cho dung dch Y:  2.0,34+3a+0,04+1,14=2.1,14+b3ab=0,42(**)

T (*)   và  (**)  suy ra: a=0,18 ; b=0,12   Bo toàn nguyên t N:     nN2O=nHNO3nNH4+nNO32=0,320,040,122=0,08molnCO2=0,120,08=0,04molTa có: nH+pö=10nN2O+10nNH4++2nOAl2O3+2nCO2   nOAl2O3=1,14+0,3210.0,0810.0,042.0,042=0,09mol  nAl2O3=0,03mol  mAl2O3=0,03.102=3,06mol


Câu 37:

Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 8,960 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trong t giây:   nkhí  anot=0,16molBo toàn khi lưng:   nCl2=12nNaOH=0,08mol    nO2=0,160,08=0,08molne  trao  ñoåi  trong  t  giaây=2nCl2+4nO2=0,48molTrong t giây tiếp theo:   nO2=0,484=0,12molTrong 2t giây: nkhí  ôû  hai  ñieän  cöïc=0,4mol nH2catot=nkhí  ôû  hai  ñieän  cöïcnCl2nO2=0,40,160,12=0,12mol

Li có:  nCu   sinh  ra  ôû   catot=ne  trao  ñoåi2nH22=0,36mol Trong t giây:  nCu   sinh  ra  ôû   catot=0,482=0,24mol Dung dch Y cha   (0,72 mol); Na+ (0,16 mol); Cu2+0,360,24=0,12mol  và H+.  Bo toàn đin tích trong dung dch Y:   nH+=0,32mol  nNO=nH+4=0,08molBo toàn electron:2nFepö=3nNO+2nCu2+nFepö=0,24mol    Ta có:  m0,24.56+0,12.64=0,6mm=14,4


Câu 38:

Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm b kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm so mol của Fe trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Theo thứ tự xuất hiện kim loại thì chất rắn Y gồm ba kim loại là Ag, Cu, Fe.

Ta có quá trình:MgFe4,6gam+AgNO3CuNO32YAgCuFeH2SO4ñaëc,noùngSO20,1425molZMgNO32FeNO32NaOHdöMgOH2FeOH2O2,t°MgOFe2O34,2gam

Gọi số mol Mg, Fe phản ứng, Fe dư lần lượt là a, b, c mol.

24a+56b+56c=4,6 (*)Bo toàn electron cho quá trình X vào dung dch hn hp AgNO3 và Cu(NO3)2:    nAgY+2nCuY=2a+2bBo toàn electron cho quá trình Y vào dung dch H2SO4 đc, nóng:   nAgY+2nCuY=3nFeY=2nSO2    2a+2b+3c=0,285 (**)Bo toàn nguyên t Mg, Fe     nMgO=nMg=amolnFe2O3=12nFepö=0,5bmol40a+80b=4,2(***)T (*)(**), (***) ,   suy ra: a=0,075;b=0,035 Phn trăm s mol ca Fe trong X:  %nFe=0,015+0,0350,075+0,015+0,035.100%=40%


Câu 39:

X là este no, hai chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, có chứa hai liên kết TC). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M nNaOH=0,285 molTa có: nX+nY=0,12  X là este hai chc, Y là este ba chc:   2nX+3nY=0,285Ta có h phương trình:  nX+nY=0,122nX+3nY=0,285nX=0,075nY=0,045nXnY=53Gi công thc phân t ca X và Y ln lưt là   (5a mol) và  (3a mol). Đt cháy hoàn toàn 17,02 gam hn hp E cha X, Y:  nCO2=0,81mol

Bo toàn nguyên t C:   5an+3ma=0,81Ta có:   5a.14n+62+3a.14m+86=17,02  a=0,01 nE=8a=0,08mol Đun nóng 0,12 mol E cn dùng 570 ml dung dch NaOH 0,5M: mE=17,020,08.0,12=25,53gam  Sau phn ng thu đưc hai ancol có cùng s nguyên t C, mà trong đó có C3H5(OH)3, vy ancol còn li là C3H6(OH)2.nC3H5OH3=nY=0,045molnC3H6OH2=nX=0,075mol   Bo toàn khi lưng: 25,53+0,285.40=m+0,045.92+0,075.76    m=27,09


Câu 40:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nNaOH=0,4molnOH=0,4molnH2SO4=0,55molnH+=1,1molGi s mol ca FeCl2, FeCl3 trong mui ln lưt là x, y mol 127x+162y=31,15  (*)  Quy đi hn hp X thành Fe và O. Bo toàn nguyên t Fe:   nFe=x+ymolGi s mol ca O trong hn hp X là z mol.  Xét phn ng ca X vi H2SO4 đc, nóng.  Trưng hp 1: H2SO4 đc, nóng dư.  Kết ta là Fe(OH)3,  nFeOH3=0,1molQuá trình cho nhn electron: Bo toàn electron:  3nFe=2nO+2nSO23x+y=2z+2.0,143x+3y2z=0,28 (**)Ta có: 4H+ +  + 2e  SO2 + 2H2O                 0,56                  0,14 mol Theo phương trình s mol H+ phn ng to ra SO2 là 0,56 mol. nH+pö=0,56+2zmolnH+dö=1,10,562zmol

Dung dch Y cha Fe3+, H+ dư,  . Khi cho NaOH vào dung dch Y:   nH++3nFeOH2=nOH 1,10,562z+3.0,1=0,4      z=0,22mol (***)T(*)  ,(**)  ,(***)   suy ra:x=0,22  ;y=0,02 Bo toàn nguyên t Cl:   nHCl=nCl=2nFeCl2+3nFeCl3nHCl=2.0,22+3.0,02=0,5mol Bo toàn nguyên t H và O:    nHCl=2nH2+2nH2O=2nH2+2nOXnH2=12.0,50,22.2=0,03mol

Trưng hp 2: H2SO4 không dư. Ta có: Y phn ng vi NaOH thu đưc kết ta duy nht  Trong Y cha mui duy nht Fe2+ hoc Fe3+.  Trong Y có:  nSO42=nH2SO4nSO2=0,550,14=0,41mol Gi s Y cha Fe3+: nFeOH3=0,1molnFe3+=0,1mol  Mt khác, bo toàn đin tích trong Y ta thy:3nFe3+2nSO42   Loi. Gi s Y cha Fe2+:   nFeOH2=10,790=0,12molnFe2+=0,12molMt khác, bo toàn đin tích trong Y, ta thy:2nFe2+2nSO42   Loi.


Bắt đầu thi ngay