Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 12)

  • 3718 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Thành phần chính của đường mía là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Muối nào sau đây bền với nhiệt nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Metyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Trong các phản ứng hóa học, kim loại thế hiện

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Tơ lapsan thuộc loại polieste được tổng hợp từ axit telephatalic và etylen glicol.

Có công thức là  (COC6H4COOC2H4O)n

 


Câu 15:

Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thu dung dịch màu

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.


Câu 16:

Hòa tan hoàn toan 0,46 gam một kim loại kiềm vào 20 ml nước, thu được 20,44 gam một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: 

Ta có: 20 ml nước = 20 gam nước

So sánh chất hết, chất dư ta có kim loại kiềm hết, nước dư.

Bảo toàn khối lượng:

mH2=mKLK+mH2Omdd kiem=0,46+2020,44=0,02gamnH2=0,01molnKLK=2nH2=0,02molMKLK=0,460,02=23Vy kim loi đó là Na.


Câu 17:

Kim loại crom tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn  đáp án C

Giải thích: 

Phương trình phản ứng minh họa là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


Câu 18:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối).



Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích

Al là kim loại có khả năng vừa tan được trong dung dịch axit, vừa tan được trong dung dịch kiềm.

 


Câu 19:

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Al là kim loại có khả năng vừa tan được trong dung dịch axit, vừa tan được trong dung dịch kiềm.

Chú ý: Tuy nhiên Al không phải là chất lưỡng tính.


Câu 20:

Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh kim loại ra rửa, làm khô, đem cân thầy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Phương trình hóa hc:  Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu x       x  mol Ta có:   mtang=mCumFe=64x56x=1,6gam   x=0,2mCu=0,2.64=12,8gam


Câu 21:

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ta có:  dZ/H2=16MZ=16.2=32Z là CH3OH.

Vậy X là C2H5COOCH3.


Câu 22:

Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu. số kim loại khử được ionFe3+  trong dung dịch là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Các kim loại khử được ion  trong dung dịch là Al, Fe, Cu.

Chú ý: Na có phản ứng nhưng không phải khửFe3+ , Nạ phản ứng với nước trong dung dịch  tạo dung dịch kiềm, sau đó:Fe3++3OHFe(OH)3 .


Câu 23:

Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:nAg=0,12molThc tế: msaccarozo=200.6,84%=13,68gamnsaccarozo=0,04molThy phân saccarozo thu đưc glucozo và fructozo, sau đó hn hp sn phm cho tác dng vi dung dch AgNO3/NH3 dư nên nsaccarozo=14nAg=0,03mol . Hiu sut phn ng thy phân:H=0,030,04.100%=75%

 


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val nên X có dạng (Gly)2(Ala)2Val.

Mà khi thủy phân hoàn toàn lại thu được các peptit trong đó có Gly-Ala-Val nên X có thể là:

Gly-Ala-Val-Gly-Ala

Gly-Ala-Val-Ala-Gly

Gly-Gly-Ala-Val-Ala

Ala-Gly-Ala-Val-Gly

Gly-Ala-Gly-Ala-Val

Ala-Gly-Gly-Ala-Val

 


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

A đúng vì tristearin là chất béo no nên ở nhiệt độ thường tồn tại trạng thái rắn.

B sai vì dầu ăn là chất béo nên chứa C, H, O còn dầu mỡ bôi tron chứa C, H.

C đúng vì triolein là chất béo không no nên có khả năng phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D đúng vì chất béo là este nên bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.


Câu 26:

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Ta có: dY/H2=6,6MY=13,2     Trong Y có cha C2H6 (a mol) và H2 (b mol). Ta có h phương trình: a+b=0,530a+2b=0,5.13,2a=0,2b=0,3  Bo toàn nguyên t C:  nC2H2=nC2H4=nC2H62=0,1mol Nếu cho V lít (đktc) hn hp khí X đi qua bình đng dung dch brom dư:mbinh tang=mC2H4+mC2H2=0,1.28+0,1.26=5,4gam  .


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: 

(a) không thỏa mãn điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(b) có xảy ra ăn mòn điện hóa học vì xuất hiện cặp điện cực Zn-Fe, tiếp xúc với nhau và trong môi trường dung dịch chất điện li là không khí ẩm.

(c) có xảy ra ăn mòn điện hóa học vì xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu, tiếp xúc với nhau và trong môi trường dung dịch chất điện li là H2SO4.

(d) không thỏa mãn điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Chú ý: Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa mãn các điều kiện sau:

1. Hai điện cực phải khác nhau về bản chất: có thể là cặp giữa hai kim loại, cặp kim loại và phi kim, cặp kim loại và họp chất hóa học.

2. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp).

3. Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.


Câu 28:

Nhỏ từ từ 3V dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V ml dung dịch A12(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ thu được lượng kết tủa lớn nhất là m1 gam. Nếu trộn V ml dung dịch X vào V ml dung dịch Y, thu được m2 gam kết tủa. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị là

Xem đáp án

Đt   CMBa(OH)2=1MnBa(OH)2=3Vmol CMAl2(SO4)3=VV=1M Nh t t 3V dung dch Ba(OH)2 (dung dch X) vào V ml dung dchAl2(SO4)3 (dung dch Y). Lưng kết ta ln nht nên phn ng va đ: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + 2Al(OH)3       3V  V       3V  2V mol   Ta có: m1=3V.233+2V.78=855Vgam  Trn V ml dung dch X vào V dung dch Y:   Phương trình hóa hc: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + 2Al(OH)3       V V         V     mol Ta có: m2=V.233+2V3.78=285Vm1:m2=3 .


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:Đt cháy 4,03 gam triglixerit X: nCaCO3=0,255mol  Nưc vôi trong dư nên: nCO2=nCaCO3=0,255mol  Khi lưng dung dch gim:  mdd giam=mCaCO3mCO2+mH2O=9,87gammH2O=25,59,870,255.44=4,41gam   nH2O=0,245mol   Bo toàn khi lưng:   mO2=mCO2+mH2OmX=0,255.44+4,414,03=11,6gam nO2=0,3625mol

Bo toàn nguyên t O:nO(X)=2nCO2+nH2O2nO2=2.0,255+0,2452.0,3625=0,03mol     Thy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dch NaOH dư, đun nóng:nX=2.0,005=0,01mol   Ta có:   nNaOH=3nX=0,03molnC3H5(OH)3=nX=0,01molBo toàn khi lưng:a=mmuoi+mX+mNaOHmC3H5(OH)3=8,06+0,03.400,01.91=8,34gam  . 

 


Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.

(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(d) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(e) Sục khí SO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải Thích:

Phươngitrdnh hóa học:

(a) Ba(OH)2 + FeCl2 Fe(OH)2 + BaCl2                             (b) KHSO4 + BaCl2 BaSO4 + KCl + HCl

(c) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3                      (d) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

(e)  + Ca(OH)2 → CaHSO3

Số thí nghiệm thu được kết tủa là: (a), (b), (c).


Câu 31:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1 : Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thư được hai muối Y, Z ( ) và ancol T duy nhất.

Thí nghiệm 2: Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được cacbohiđrat Q. Lên men rượu chất Q thu được chất hữu cơ T.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Xét thí nghim 2: Tinh bt Xét thí nghimC6H12O6(Q)len men2C2H5OH(T)thuy phan    Xét thí nghim 1: Ta có quá trình: X  NaOH du Mui Y + Mui Z + C2H5OH  Công thc cu to ca X là: HCOOCH2COOC2H5.  Y là HCOONa, Z là HO CH2COONa.

A sai vì Y là muối của axit fomic.

B sai vì X có tham gia phản ứng tráng bạc.

C sai vì HO CH2COOH không phải là axit cacboxylic.

D đúng vì .MHCOOH=MC2H5OH=46


Câu 32:

Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí co dư qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gọi số mol Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 bằng nhau và bằng 1 mol.

Al(NO3)31molNaHCO31molFe(NO3)31molCaCO31molt°XAl2O30,5molNa2CO30,5molFe2O30,5molCaO1mol

Hòa tan X vào nước dư:

CaO + H2O → Ca(OH)2

   1                      1 mol

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

0,5                                 0,5 mol

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

0,5                 0,5            0,5 mol

Dung dịch Y: Ca(AlO2)2 và NaOH.

Chất rắn Z: Fe2O3 và CaCO3.

Thổi luồng khí CO dư qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T gồm Fe và CaO.

→ B đúng.

 


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (ở đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Đt cháy hoàn toàn m gam E: nCO2=0,32mol; nH2O=0,16mol; nO2=0,36mol  Bo toàn khi lưng: mE=5,44gam   Bo toàn nguyên t O:  nO(E)=0,08molnE=0,082=0,04molME=136  Công thc phân t ca E là C8H8O2. Đun nóng m gam E vi dung dch NaOH dư: nNaOH=0,07mol 

Ta thy:nE<nNaOH<2nE   nên trong E cha mt este ca phenol (x mol) và mt este ca ancol (y mol). Ta có h phương trình: x+y=0,042x+y=0,07x=0,03y=0,01    Bo toàn khi lưng:  mancol=mE+mNaOHmTmH2O=1,08gamMancol=108

→ Ancol đó là C6H5CH2OH.

Dung dịch T chứa ba muối nên E gồm CH3COOC6H5 (0,03 mol) và HCOOCH2C6H5 (0,01 mol).

→ T chứa CH3COONa (0,03 mol); C6H5ONa (0,03 mol); HCOONa (0,01 mol).

m=0,03.82+0,01.68=3,14gam .


Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CHgCOOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 8 phút ở .

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: 

Phương trình hóa học: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O

Axit H2SO4 đặc là xúc tác, đồng thời do có tính háo nước sẽ làm chuyển dịch cân bằng ở phản ứng este hóa theo chiều thuận → Tăng hiệu suất phản ứng.

Dung dịch NaCl bão hòa làm giảm độ tan của este nên CH3COOC2H5 nổi lên trên. Chú ý, khi làm lạnh thì phản ứng sẽ dừng lại, sản phẩm sẽ không phân hủy.

Phản ứng este hóa xảy ra không hoàn toàn nên vẫn còn axit và ancol dư.


Câu 35:

X là este đơn chức, phân tử chứa hai liên kết π; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối P và b gam muối Q (  ). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: :

Gọi công thức phân tử và số mol tương ứng của hai este X và Y trong 23,16 gạm E lần lượt là

CnH2n2O2 x mol) và CmH2n2O4   (y mol) (n3;m4 ).Đun nóng 23,16 gam hn hp E cn dùng 330 ml dung dch NaOH 1M: nNaOH=0,33mol  Ta có:  nO(E)=2nX+4nY=2x+2y=2.0,33=0,66mol (*) Đt cháy hoàn toàn 23,16 gam hn hp E cha X, Y cn dùng 0,96 mol O2; Ta có:  nO(E)=2nX+4nY=2x+2y=2.0,33=0,66mol Bo toàn nguyên t O: 2nCO2+nH2O=nO(E)+2nO2=2,58molBo toàn khi lưng:  44nCO2+18nH2O=mE+mO2=23,16+0,96.32=53,88gam

Ta có h phương trình:  2nCO2+nH2O=2,5844nCO2+18nH2O=53,88nCO2=0,93molnH2O=0,72mol Trong phn ng đt cháy ta có:nE=nCO2nH2O=0,21molx+y=0,21    (**) T (*) và (**) suy ra:  x=0,09;y=0,12Bo toàn nguyên t C trong phn ng đt cháy:nCO2=nx+my=0,93mol    0,09n+0,12m=0,933n+4m=31             n=5m=4 Bo toàn nguyên t C trong phn ng đt cháy:     

Mặt khác khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất và hai muối nên X là C3H5COOCH3 (0,09 mol) và Y là (COOCH3)2 (0,12 mol).

→ Muối P là (COONa)2 (0,12 mol) và muối Q là C3H5COONa (0,09 mol).

  a=0,12.134=16,08b=0,09.108=9,72a:b=1,654

 


Câu 36:

Điện phân dung dịch chứa 27,52 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngắt dòng điện, thu được dung dịch X và V lít khí thoát ra ở hai điện cực (đktc). Cho dung dịch X vào 120 ml dung dịch A12(SO4)3 0,25M. số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào số mol được mô tả bởi đồ thị sau:

Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nAl2(SO4)3=0,03molnAl3+=0,06mol

Tại thời điểm:  thì kết tủa đã bị hòa tan một phần, khi đó:

Điện phân dung dịch CuSO4 (x mol) và NaCl (y mol).

 160x58,5y=27,52(*)  Dung dch X cha Na+  (y mol); SO42 (x mol); OH (0,21 mol).Bo toàn đin tích: 2xy=0,21  (**) T (*) và (**) suy ra:  x=0,055;y=0,32 Bo toàn nguyên t Cl:  nCl2(anot)=12nNaCl=0,16mol Catot:   nH2=nOH2=0,105molnkhi=0,16+0,105=0,265molV=5,936lit


Câu 37:

Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,20 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Biết X chứa chức este. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: 

Y là (COOCH3)2 có số mol là 0,2 mol.

Khi Y tác dụng với dung dịch NaOH thì ancol đơn thức thu được là CH3OH.

→ Hỗn hợp Z gồm CH3OH và C2H5OH.

Khi Y tác dụng với NaOH thu được muối là (COONa)2.

Mặt khác, sau phản ứng thu được ba muối khan có cùng số c trong phân tử nên công thức cấu tạo phù hợp với X là: CH3COONH3CH2COOC2H5.

Ba muối thu được là CH3COONa (0,15 mol); H2NCH2COONa (0,15 mol); (COONa)2 (0,2 mol).

.a=0,15.82+0,15.97+0,2.134=53,65gam


Câu 38:

Cho hỗn hợp X gồm , Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khôi hơi so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,0 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Quy đổi hỗn hợp X gồm Fe (a mol), Mg (b mol) và O (c mol).

Cho m gam hn hp X trên tác dng vi dung dch HNO3 dư: nhh khi=0,3mol   Ta có:  dhh khi/H2=15,933Mhh khi=31,866mhh khi=0,3.31,866=9,5598gam Gi s mol ca N2O và NO trong hn hp khí ln lưt là x và y mol.Ta có h phương trình: x+y=0,344x+30y=9,5598x=0,04y=0,26  Ta có quá trình (1): XFeMgO+HNO3Dd Y (129,4 gam)N2O (0,04 mol)NO (0,26 mol)  Cho m gam hn hp X tác dng vi dung dch H2SO4 đc, nóng, dư:nSO2=0,7mol  Ta có quá trình (2): XFeMgO+HNO3Dd Z (104 gam)SO2 (0,7 mol)

Xét hai quá trình (1) và (2) thy:  me nhan (1)=ne nhan (2)ne nhan (1)=2nSO2=1,4mol Xét quá trình (1):  8nN2O+3nNO=1,1mol<1,4mol  Sn phm kh trong quá trình (1) có :   nNH4NO3=1,41,18=0,0375molBo toàn electron cho quá trình (1): 3a+2b2c=1,4   (*) Xét quá trình (1): mmuoi nitrat=mFe(NO3)3+mMg(NO3)2+mNH4NO3=129,4gam      242a+148b=126,4 (**) Xét quá trình (2): mmuoi sunfat=mFe2(SO4)3+mMgSO4=104gam   400.0,5a+120b=140   (***) T (*), (**) và (***) suy ra:a=0,4;b=0,2;c=0,1    m=0,4.56+0,2.24+0,1.16=28,8gam . 


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được X mol CO2y mol H2O với . Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn họp E chứa hai muối natri của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử c và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. số nguyên tử H có trong phân tử X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Bo toàn nguyên t Na:  nNaOH=2nNa2CO3=0,6mol Ta thy: nX:nNaOH=1:3 và da vào d kin đu bài nên X cha ba nhóm COO. Nếu hai mui đu là mui đơn chc thì nmuoi=nNaOH=0,6mol  S nguyên t H trung bình =2nH2Onmuoi=2.0,70,62,33  Loi vì không có hai mui nào tha mãn. Nếu hai mui gm mt mui đơn chc và mt mui hai chc thì  nmuoi=0,4mol

Trong đó  (0,2 mol) và  (0,2 mol).

→ Số nguyên tử H (trong ) + Số nguyên tử H (trong ) = 7

Mà hai muối đều no, có cùng số nguyên tử H nên hai muối là C2H5COONa (0,2 mol) và CH2(COONa)2 (0,2 mol).

Ta có:  → Công thức của Y là CH2(COO)2C3H5OOCC2H5.

Lại có: X có  nên công thức của X là CH2(COO)2C3H5OOCC ≡ CH.

Số nguyên tử H trong X là 8.

 


Câu 40:

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn họp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của , ở đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2:

Ta có quá trình:   XCuFe12,48gam+Cl2O20,15molYOxitMuoiHCl0,36molZAgNO3Chat ranAgClAgDd:Fe3+,Cu2+,Ag+,NO3Oxit trong Y tác dng vi HCl: 2H + O  H2O                                      0,36 mol  nO2=12nO=0,09molnCl2=0,150,09=0,06molCho dung dch AgNO3 dư vào Z: nAgCl=nHCl+2nCl2=0,48mol   mAgCl=0,48.143,5=68,88gam<75,36gam  Cht rn sau phn ng có Ag:mAg=75,3668,88=6,48gam     Gi s mol ca Cu và Fe trong 12,48 gam X ln lưt là a và b mol.

64a+56b=12,48Bo toàn electron cho toàn b quá trình:2nCu+3nFe=2nC2+4nO2+nAg 2a+3b=0,54     (**)  (*) và (**) suy ra:   a=0,09;b=0,12Hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dch HNO3 nng đ 31,5%:   Ta có quá trình: XCuFe12,48gam+dd HNO3 31,5%Dd TNO0,15mol Ta thy:  2nCu+2nFe=0,42mol<3nNO=0,45mol<2nCu+3nFe=0,54mol

→ Muối sắt sau phản ứng gồm cả muối Fe(II) (x mol) và muối Fe(III) (y mol).

Ta có h phương trình:  x+y=0,122.0,09+2x+3y=0,45x=0,09y=0,03mFe(NO3)3=0,03.242=7,26gam Ta có:  nHNO3=nNO3 trong muoi+nNO=ne cho/e nhan+nNO=0,45+0,15=0,6mol  mdd HNO3=0,6.6331,5%=120gam Bo toàn khi lưng: mdd T=mX+mdd HNO3mNO=12,48+1200,15.30=127,98gam  C%Fe(NO3)3=7,26127,98.100%5,67%.


Bắt đầu thi ngay