Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 4)

  • 3680 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Phản ứng nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Một loại phân bón supephotphat kép có chứa 69,62% về khối lượng muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các muối không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gọi khối lượng phân lân là 100 gam.Bo toàn nguyên t P: nP2O5=nCaH2PO42=0,2975  molmP2O5=0,2975.142=42,25  gamĐ dinh dưng ca phân là: 42,25100.100%=42,25%


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?      

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Đimetylamin và etylamin có cùng phân tử khối bằng 45. Ta có:nX=16,245=0,36A   mol Bo toàn nguyên t N: nN2=12nX=12.0,36=0,18  molmN2=0,18.28=5,04  gam


Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

1 nguyên tử O sẽ thay bằng 2 nguyên tử Cl.

 0,075 mol O sẽ thay bằng 0,15 mol Cl.

Ta có: mmuoái=4,320,075.16+0,15.35,5=8,445  gam.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 29:

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C­2H4 và C2H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Xét phn ng đt cháy 0,16 mol X: Bo toàn nguyên t O:   nO2pö=2nCO2+nH2O2=0,28.2+0,342=0,45  mol Bo toàn khi lưng:   mX=mCO2+mH2OmO2pö=0,28.44+6,120,45.32=4,04  gamTa có:nCO2nH2O=k1nXk=0,625   (vi  k=π+v).  Xét phn ng 10,1 gam   X+Br2:nX=10,14,04.0,16=0,4  molnπX=0,4.0,625=0,25  mol      Ta có:  nBr2pö=nπX=0,25  mol


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Xét 2,08 gam   X+NaOH:nC2H5OH*=0,01  mol Xét phn ng đt cháy 4,16 gam X:   nRCOOC2H5=2nC2H5OH*=0,02  mol  Bo toàn khi lưng: mO2pö=mCO2+mH2OmX=0,19.44+2,524,16=6,72  gam  nO2pö=0,21  molBo toàn nguyên t O: nOX=2nCO2+nH2O2nO2pö=0,19.2+0,140,21.2=0,1nX=nOX2=0,05  molnRCOOH=0,050,02=0,03  molTa có:R+45.0,03+R+73.0,02=4,16R=27   (C2H3) Xét 2,08 gam  X+NaOH:nC2H3COOH=0,015  mol;nC2H3COOC2H5=0,01  mol    nC2H3COONa=0,015+0,01=0,025  molmC2H3COONa=0,025.94=2,35  gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện  gam kết tủa và khối lượng bình tăng  gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Quy đổi hỗn hợp X thành C (x mol) và H2O (y mol)

Theo đ bài:   12x+8y=m1Khi đt cháy X thu đưc: nCO2=nC=x  mol;nH2O=y  mol m=100x=m+185,6    (2)mbình  taêng=44x+18y=m+83,2   (3) T (1), (2) và (3) suy ra:   x=2,6  mol;y=2,4  mol;m=74,4  gam


Câu 34:

Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:nAlO2=0,2  mol;n=nAlOH3=0,05  molTa có: nH+max=4nAlO23n=0,2.43.0,05=0,65  molnHCl=0,65  molV=0,652=0,325


Câu 36:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:Xét phn ng Z+H2O:   Phương trình hóa hc:4NO2+O2+2H2O4HNO3                                               4x     x                                         4x        molTa ccó 63.4x112,5+4x.46+x.32.100%=12,5%x=0,0625  molKhí thoát ra khi dung dch là O2 (*) không phn ng (0,025 mol).nNO2bñ=0,25  mol;nO2bñ=0,0875Xét phn ng nhit phân X: Nhn thy Al(NO¬3)3 và Cu(NO3)2 cho t l NO2:O2=4:1    nNaNO3=2nNO2*=0,05  mol %mNaNO3=0,05.8510+0,25.46+0,0875.32.100%=17,49%.


Câu 38:

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ  Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Nh t t X vào Y: phn ng theo giai đon:CO32+H+HCO30,1y      0,1x0,1y    molHCO3+        H+              CO2          +H2O              0,1xy         0,1xyNh t t Y vào X:2H++CO32CO2+H2O0,1x                                0,05x     mol Ta ccó: V1V2=0,1xy0,05x=a47x:y=7:5


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là   7 :15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nOH=0,155  molTheo đ bài:mNmO=715nNnO=815   Đt  nN=8x  mol;nO=15x  mol  Bo toàn nguyên t N, O:nNH2=nHCl=nN=8x  mol;nCOOH=12nO=7,5x  mol    Coi dung dch X và HCl tác dng vi NaOH. Ta có:   8x+7,5x=0,155x=0,01  molSơ đ phn ng:    XHCl+NaOHMuoái+H2OLi có:    nH2O=nOH=0,155  molBo toàn khi lưng:     mmuoái=mX+mHCl+mNaOH+mKOHmH2O   =7,42+0,08.36,5+0,08.40+0,075.560,155.18=14,95  gam


Câu 40:

Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: 

Hn hp bt kim loi là Fe dư và  CuCu phn ng hết và Fe b oxi hóa lên       Quá trình cho nhn electron:  FeFe2++2e     4H++NO3+    3e   NO+2H2O                                  0,4       0,320,30,1 mol                                   Cu+2+      2e     Cu                                     0,160,320,16 momol  Bo toàn  e:nFedö=0,3+0,322=0,31  mol  Ta có:     mFe  dö+mCu=0,6mm0,31.56+0,16.64=0,6mm=17,8  gam VNO=0,1.22,4=2,24 lít


Bắt đầu thi ngay