Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 14)

  • 3691 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Kim cương và than chì là các dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Chất H2NCH2COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Công thức của crom(VI) oxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Vinyl axatat:  có công thức phân tử của C4H6O2.

Propyl axetat: CH3COOC3H7 có công thức phân tử là C5H10O2.

Phenyl axetat: CH3COOC6H5 có công thức phân tử C8H8O2.

Etyl axetat: CH3COOC2H5 có công thức phân tử C4H8O2.

 


Câu 10:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Theo quy tắc  thì Fe phản ứng được với dung dịch CuSO4.

Fe+CuSO4FeSO4+Cu


Câu 11:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Este đơn chức mà phản ứng với dung dịch kiềm theo tỉ lệ 1 : 2 thì chỉ có thể là este của phenol, công thức phân tử có dạng RCOOC6H4R’.

 -->Trong các đáp án chỉ có phenyl axetat thỏa mãn (CH3COOC6H5).

CH3COOC6H5+2KOHCH3COOK+C6H5OK+H2O 


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2++SO42BaSO4?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Xét phương trình ion rút gọn của các đáp án:

A.    Ba2++SO42BaSO4B.    Ba2++2OH+2Na++2HSO4BaSO4+2Na++SO42+2H2OC. Ba2++2OH+2H++SO42BaSO4+2H2O   D. Ba2++2HCO3+2Na++2HSO4BaSO4+Na2SO4+2CO2+2H2O  


Câu 13:

Nước cứng có chứa các ion  Mg2+,Ca2+,ClSO42  thuộc loại nước cứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Cho 15,0 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nH2=0,2  molNh nhanh:    nZn=nH2=0,2  molmZn=0,2.65=13  gamDo Cu không phn ng đưc vi dung dch HCl nên cht rn không tan là Cu:  mkhoâng  tan=mCu=1513=2  gam 

 


Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng sauCH2=CHCOOH+CH3OHH2SO4ñaëc,t°X+H2O.Trùng hợp X thu được Y. Tên của X và Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phương trình hóa hc:  CH2=CHCOOH+CH3OHH2SO4ñaëc,t°CH2=CHCOOCH3+H2O                                                                                 (metyl acrylat) Trùng hp X thu đưc polime tương ng là poli(metyl acrylat).


Câu 16:

Cho các chất sau: amoniac (1), metylamin (2), anilin (3), đimetylamin (4). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Tổng quát: Amin thơm bậc hai < Amin thơm bậc một < NH3 < Amin no bậc một < Amin no bậc hai.

 Tính bazơ tăng dần: Anilin (3) < amoniac (1) < metylamin (2) < đimetylamin (4).


Câu 17:

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nCaCO3=0,15  molHp th lưng khí CO2 sinh ra vào dung dch Ca(OH)2 dư:    nCO2=nCaCO3=0,15  molNếu H=100%  ta có: Phương trình hóa hc:  C6H12O6leân  men2C2H5OH+2CO2   0,075                                                    0,15  mol    ViH=50%   ta có:   m=13,5:50%=27  gamChú ý: Ta có th ghi nh nhanh trong phn ng này đ tính toán nhanh hơn:    nCO2=nC2H5OH=2nglucozô.Hay khi lên men t tinh bt: nCO2=nC2H5OH=2nglucozô=2ntinh  boät  


Câu 18:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh  X là tinh bột.

Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt --> Y là saccarozơ.


Câu 19:

Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2.

Chú ý: Fe(NO3)2 phản ứng được với HCl là do phản ứng  trong dung dịch chứa H+  NO3.

                                3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O     


Câu 20:

Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nH2O=0,7  mol.S nguyên t  H=2nH2OnX=2.0,70,1=14 Mt peptit X mch h khi thy phân hoàn toàn ch thu đưc glyxin nên công thc phân t có dng:   Glynhay C2H5O2NnH2On1  hay    C2nH3n+2On+1Nn.Ta có:   3n+2=14n=4 Vy s nguyên t O=n+1=4+1=5.


Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

  (a)   Fe+X1FeSO4+X2+H2                              (b)  X1+X3X2+H2O

Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

(a) Fe+NaHSO4FeSO4+Na2SO4+H2                              X1                                                         X2(b)NaHSO4+NaOHNa2SO4+H2O          X1                        X3                    X2


Câu 22:

Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2; khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai; khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2  Loại A và B.

Khi X phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím nên X chỉ có thể là NH4HSO3.

NH4HSO3+NaOHNaHSO3+NH3+H2ONH4HSO3+HClNH4Cl+SO2+H2O

(SO2 làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4)


Câu 23:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên khi dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng thì có CuO và Fe3O4 phản ứng tạo kim loại Cu và Fe.

 Hỗn hợp rắn Y gồm: MgO, Al2O3, Cu, Fe.


Câu 24:

Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thất là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,10%. Công thức phân tử của catechin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thich:

Gọi công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của catechin là  CxHyOzx,y,zN*.

Ta có:        x:y:z=62,0712:4,831:33,116    =5,1725:4,83:2,06875     =15:14:6Công thc phân t ca catechin là C15H14O6.


Câu 25:

Cho các polime sau: amilopectin, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: poli(metyl metacrylat), poly(vinyl clorua), tơ nilon-6,6.


Câu 26:

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nAl3+=nAlCl3=0,08  mol;nH2=0,15  molTa có:   nOH=2nH2=2.0,15=0,3  mol Ta thy: 3<nOHnAl3+=3,75<4  Kết ta b hòa tan mt phn.  nAlOH3=4nAl3+nOH=4.0,080,3=0,02  molm=mAlOH3=0,02.78=1,56  gam


Câu 27:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ của a : b bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nHCO3=a  mol;nCO32=b  molCho t t dung dch HCl vào dung dch cha NaHCO3 và Na2CO3 ta có th t phn ng:  CO32+H+HCO3  (1) HCO3+HCO2+H2O   (2)T nHCl=0  molnHCl=0,15  mol , xy ra phương trình (1):  nCO32=nH+=nHCl1=0,15  molb=0,15     TnHCl=0,15  molnHCl=0,35  mol  , xy ra phương trình (2):   nCO2=nHCl2=0,350,15=0,2  mol Bo toàn nguyên t C:     nHCO3+nCO3=nCO2=0,2  mol nHCO3=0,20,15=0,05  mol    a=0,05  a:b=0,05:0,15=1:3


Câu 29:

Cho phát biểu sau:

   (a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

   (b) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

   (c) Dung dịch axit glutamic có  

   (d) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure.

   (e) Các loại tơ nilon-6,6, tơ nilon-7, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phát biểu đúng là (a).

(b) sai vì đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở mới thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(c) sai vì dung dịch axit glutamic có tính axit nên có  

(d) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

(e) sai vì tơ nitron tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp.

Chú ý: Từ tripeptit trở đi mới có phản ứng màu biure.


Câu 30:

Khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hòa lượng NaOH dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5 M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hóa rơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nX=0,025  mol;nNaOH  ñaõ  duøng=0,1  mol;nHCl=0,025  molTrung hòa lưng NaOH dư:  nNaOH  dö=nHCl=0,025  molnNaOH  pö  vôùi  X=0,10,025=0,075  mol     23,00 gam ancol Y khi hóa hơi có th tích bng th tích ca 8,00 gam O2:     nY=nO2=832=0,25  mol MY=230,25=92Ta thy: nX:nNaOH=1:3  vàMancol  Y=92Y   là C3H5(OH)3.   Công thc cu to ca X là (CH3COO)3C3H5.


Câu 31:

Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Khí thoát ra khỏi bình gồm C3H8 (a mol) và H2 (b mol).

Ta có h phương trình:  a+b=0,2744a+2b=9,78a=0,22b=0,05nH2dö=0,05  mol  Bo toàn khi lưng:       mX=mbình  brom  taêng+mC3H8+mH2=12,28  gamMX=15,35.2=30,7nX=12,2830,7=0,4  molĐt cháy Y:   nH2O=1,1  molnHY=2,2  mol X gm C3Hn  (x mol) và H2 (y mol).  x+y=0,4* 36+nx+2y=12,28**    Bo toàn nguyên t H:   nx+2y=2,2***

T (*), (**) và (***) suy ra:      x=0,28;y=0,12;nx=1,96n=7Đ bt bão hòa    kC3Hn=2.3+272=0,5Bo toàn liên kết       π:0,5nC3Hn=nH2pö+nBr2  nBr2=0,5.0,280,120,05=0,07  molmBr2=11,2  gam


Câu 32:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,100 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,200 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2:  

Ta thấy:  nên trong dung dịch X chứa cả  (a mol) và  (b mol).

Phương trình hóa học:

HCO3+H+CO2+H2Oa             a                    a          molCO32+2H+CO2+H2Ob         2b           b Ta có h phương trình: a+b=0,25a+2b=0,35a=0,15b=0,1nHCO3nCO32=32   Dung dch X chaK+   (0,255 mol); Na+  (0,2 mol); HCO3  (3x mol);  CO32 (2x mol). Bo toàn đin tích:   0,255+0,2=3x+2.2xx=0,065 Kết ta Y là BaCO3:  nBaCO3=nBa2+=0,1  mol  Bo toàn nguyên t C:   nCO2=nBaCO3+nHCO3+nCO32=0,1+3.0,065+2.0,065=0,425  mol VCO2=0,425.22,4=9,52  lít 


Câu 33:

. Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi một loại amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Trong X oxi chiếm 18,713% về khối lượng. Thủy phân không hoàn toàn 35,91 gam X, thu được hỗn hợp gồm 16,56 gam tetrapeptit; 9,45 gam tripeptit; 4,32 gam đipeptit và m gam X. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Pentapeptit X có 6 nguyên t O nên ta có:    MX=6.1618,713%=513Ta có:    MX=5.Mαamino  axit4.18=513Mαamino  axit=117  X là (Val)5 vi   nX=0,07  molTa có:  nVal4=0,04  mol;nVal3=0,03  mol;nVal2=0,02  mol  Bo toàn gc Val:5nX  bd=4nVal4+3nVal3+2nVal2+5nX  du nX  dö=0,012  molmX  dö=6,156     gam


Câu 34:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

   (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

   (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

   (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp sn C

Giải thích:

A đúng vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.

B đúng vì anilin có tính bazơ nên tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch muối:

C6H5NH2+HClC6H5NH3Cl

C sai vì muối vừa thu được ở bước (2) có phản ứng với dung dịch NaOH thu được anilin hầu như không tan trong nước nên lại vẩn đục:  C6H5NH3Cl+NaOHNaCl+C6H5NH2+H2O

D đúng vì anilin hầu như không tan trong nước, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.


Câu 36:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp X rồi chia thành hai phần không bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần một. Hòa tan hết phần hai vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe và Al dư hoặc Fe2O3 dư.

Cho phn mt vào dung dch NaOH thu đưc:    nH2=0,4  mol  Hn hp X gm Al2O3, Fe và Al dư:   nAl  dö=23nH2=0,83mol Gi s mol Al2O3 và Fe trong phn mt ln lưt là x và 2x mol. Ta có:  mFe=44,8%.mFe+mAl2O3+mAl  döx=0,2    Phn mt gm Al dư  0,83mol;Al2O30,2  mol;Fe0,4  mol  Xét phn hai gm Al dư0,8k3mol;Al2O30,2k  mol;Fe0,4k  mol   vào dung dch HCl dư. Ta có: 32nAl+nFe=nH2k=1,5Ta có:   m=mphaàn  moät+mphaàn  hai=2,5.mphaàn  moät=125  gam


Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Thời gian

Catot

Anot

t giây

Khối lượng tăng 10,24 gam

2,24 lít khí (đktc)

2t giây

Khối lượng tăng 15,36 gam

V lít hỗn hợp khí (đktc)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Thời gian t giây:

Gọi số mol Cl2 và O2 thu được ở anot lần lượt là a và b mol

a+b=0,1*Ta có:   mtaêng  ôû  catot=mCunCu=0,16  molne  trao  ñoåi=0,32  mol Bo toàn electron:  2nCu=2nCl2+4nO22a+4b=0,32**  T (*) và (**) suy ra: a=0,04;b=0,06   Thi gian 2t giây:  ne  trao  ñoåi=2.0,32=0,64  mol   anot thu đưc khí Cl2 (0,04 mol) và O2.nO2=0,640,04.24=0,14  molVkhí  ôû  catot=4,032  lít->  A, B sai catot:    nCu=0,24  molnCuSO4=0,24  molTa có:     nKCl=2nCl2=0,08  molm=0,24.160+0,08.74,5=44,36  gam


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của  ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO­3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nKHSO4=0,32  mol;nNO=0,04  molTa có quá trình:    FeFe3O4FeNO32+KHSO40,32  molDd  YMuoái  trung  hoøa59,04  gamH2O0,44  mol  NaOHNO0,04  molBo toàn nguyên t H: nH2O=12nKHSO4=0,16  mol  Bo toàn khi lưng:   m=mmuoái  khan+mH2O+mNOmKHSO4=59,04+0,16.18+0,04.300,32.136=19,6  gam Ta có:   nH+=4nNO+2nOFe3O4nOFe3O4=0,324.0,042=0,08  mol   

nFe3O4=nOFe3O44=0,02  molY phn ng va đ vi 0,44 mol NaOH thu đưc dung dch cha Na+ (0,44 mol); K+ (0,32 mol);  SO42 (0,32 mol);  NO3  trong đó:   nNO3=0,44+0,320,32.2=0,12  mol Bo toàn nguyên t N:  nNO3FeNO32=nNO3Y+nNO=0,12+0,04=0,16  mol     nFeNO32=0,162=0,08  molPhn trăm khi lưng caFeNO32   trong X:   %mFeNO32=0,08.18019,6.100%73,47%

 


Câu 39:

X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,70 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặt khác, đun nóng 5,70 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa hai ancol Y, Z có khối lượng 4,10 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Khi đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH thu được phần hơi chứa hai ancol Y, Z nên X là este được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol là Y hoặc Z.

Quy đổi E thành hỗn hợp gồm R(COOH)­2 (a mol), R’OH (b mol) và H2O (  mol)

Đun nóng 5,70 gam hn hp E vi dung dch NaOH:nNaOH=0,04  mol    Ta có: nRCOOH2=12nNaOH=0,02  mol      E gm R(COOH)2 (0,02 mol), ROH (b mol) và H2O 0,04  molĐt cháy hoàn toàn 5,70 gam hn hp E:    nO2=0,345  mol;nH2O=0,27  molBo toàn khi lưng:   5,7+0,345.32=mCO2+0,27.18    Bo toàn khi lưng O:  nOE=2nCO2+nH2O2nO2=2.0,27+0,272.0,345=0,12  mol   0,02.4+b0,04=0,12      

b=0,08Li có khi lưng hai ancol là 4,1 gam: MR'=4,10,0817=34,25     Hai ancol Y và Z là C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol). Ta có h phương trình:  x+y=0,0846x+60y=4,1x=0,05y=0,03  Ta có:     mRCOOH2=5,7+0,04.184,1=2,32   gamMR=2,320,0245.2=26 X ch có th là C2H5OOCCH = CHCOOC2H5 (0,02 mol). Phn trăm khi lưng X có trong E: %mX=0,02.1725,7.100%60,35%


Câu 40:

Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nCO=0,3  mol;nZ=0,2  molHn hp M có:    mO=35,25.20,4255%=7,2  gamnOM=0,45  molmKL=35,257,2=28,05  gamHn hp khí X gm CO (x mol) và CO2 (y mol). Bo toàn nguyên t C:    nCO+nCO2=nCO  bñx+y=0,3*Ta có: dX/H2=18MX=36mX=0,3.36=10,8  gam28x+44y=10,8**   T (*) và (**) suy ra:  x=y=0,15   nO  pö  vôùi  CO=nCO2=0,15  mol    nOG=nOMnO  pö  vôùi  CO=0,450,15=0,3  mol

Hòa tan hết toàn b G trong lưng dư dung dch HNO3 loãng: Ta có quá trình:GKL28,05  gamO0,3  mol+HNO3  loaõng,döm  gam  muoáiZNON2O0,2  mol    Hn hp khí Z gm NO (a mol) và N2O (b mol).  a+b=0,2***Ta có:  dZ/H2=16,75MZ=33,5mZ=0,2.33,5=6,7  gam30a+44b=6,7****  T (***) và (****) suy ra:a=0,15;b=0,05Ta có:   nNO3  trong  muoái=ne  nhaän=3nNO+8nN2O+2nO=1,45  molmmuoái=28,05+1,45.62=117,95  gam


Bắt đầu thi ngay