Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (24 đề)
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 15)
-
5202 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
22/07/2024Cho các chất sau: CH3CHO, CH3COOH, C2H6, C2H5OH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Chọn đáp án C
Giải thích:
So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ: Axit > ancol > este > anđehit > hiđrocacbon.
→ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất đã cho là CH3COOH.
Câu 3:
19/07/2024Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong dãy điện hóa, tính từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.
→ Tính khử của Na > Al > Fe > Cu > Ag.
Câu 4:
20/07/2024Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
Dung dịch KCl không màu.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng.
Dung dịch KMnO4 có màu tím.
Câu 6:
19/07/2024Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Chọn đáp án A
Giải thích:
A đúng vì là chất béo không no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái lỏng.
B, D sai vì là chất béo no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn.
C sai vì phenol ở nhiệt độ thường là chất rắn.
Câu 7:
19/07/2024Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Al2O3 và Cr2O3 là oxit lưỡng tính. CrO3 là oxit axit. Fe2O3 là oxit bazơ.
Câu 8:
19/07/2024Chất nào sau đây dùng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích?
Chọn đáp án B
Câu 9:
19/07/2024Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Chọn đáp án B
Câu 10:
19/07/2024Khí nào sau đây là khí chủ yếu gây nên “hiệu ứng nhà kính”?
Chọn đáp án A
Câu 11:
19/07/2024Phân tử khối của anilin là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Anilin có công thức là C6H5NH2 → Phân tử khối là 93.
Câu 12:
20/07/2024Chất nào sau đây bền nhất với nhiệt
Chọn đáp án B
Giải thích:
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt, ở nhiệt độ rất cao mới bị phân hủy.
Muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân hủy.
Muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
Muối amoni đều bị nhiệt phân hủy.
Câu 13:
19/07/2024Sục khí X đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng. Khí X là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương trình hóa học: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 14:
19/07/2024Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 15:
20/07/2024Sắt tác dụng với dung dịch hay chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe(III)?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Sắt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, S thu được hợp chất sắt(II).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + S FeS
Sắt tác dụng với Cl2 thu được hợp chất sắt(III).
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 16:
19/07/2024Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Đốt cháy hoàn toàn este thu được nên este đó là este no, đon chức, mạch hở.
→ Este thỏa mãn là C2H5COOCH3.
Câu 17:
19/07/2024Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Chọn đáp án D
Giải tthích?
A, B, C được sử dụng vì là phương pháp bảo vệ bề mặt.
D không được sử dụng vì với phương pháp điện hóa thì kim loại mạnh hơn bị ăn mòn nên nếu gắn đồng với kim loại sắt, sắt sẽ bị ăn mòn.
Câu 18:
19/07/2024Cho các chất sau: glyxin, etylamin, lysin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyến sang màu xanh là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: etylamin, lysin.
Câu 19:
19/07/2024Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 20:
19/07/2024Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong các polime đã cho:
Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột.
Polime tổng hợp: polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibưtađien.
Chú ý: Theo nguồn gốc, polime được chia thành ba loại là polime thiên nhiên, polime bán tổng hợp (polime nhân tạo), polime tổng hợp.
Câu 21:
19/07/2024Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thi có thể dùng cách nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách là đun nóng dung dịch.
Nước cứng tạm thời mất tính cứng, có xuất hiện kết tủa.
Nước cứng vĩnh cửu không mất tính cứng, không có hiện tượng gì.
Câu 22:
21/07/2024Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 23:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Giải thích:
A đúng vì các -amino axit và -amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6, tơ nilon-7.
B đúng vì từ tripeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
C đúng.
D sai vì không phải protein nào cũng tan được trong nước.
Dạng hình sợi hầu như không tan trong nước.
Dạng hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 24:
22/07/2024Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,05 → 0,05 mol
Cl– + Ag+ → AgCl
0,1 → 0,1 mol
Câu 25:
23/07/2024Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.
(b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
(d) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Vậy cả 4 thí nghiệm đều tạo ra chất khí.
Câu 26:
19/07/2024Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có quá trình:
189 297 gam
x 14,85 kg
Câu 27:
20/07/2024Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Gọi số mol của K và Ca lần lượt là x và y mol.
Phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ta có:
Phương trình hóa học:
Ca2+ + + OH– → CaCO3 + H2O
0,08 ← 0,08 mol
Câu 28:
19/07/2024Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn, đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thoát ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 29:
19/07/2024Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 30:
19/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Các phát biểu đúng là: (a), (d), (e), (f).
(b) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần phân.
(c) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Câu 31:
23/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinyl axetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c).
(d) sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Câu 32:
20/07/2024Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khỉ thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Quá trình điện phân:
Ở catot (–): Ở anot (+):
Cu+2 + 2e → Cu 2Cl– → Cl2 + 2e
2H2O + 2C → 2OH– + H2 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Câu 33:
22/07/2024Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
Cho các phát biểu sau:
(1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.
(2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.
(3) Dải Mg khi đốt được dùng khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.
(4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Thí nghiệm trên mô tả phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Fe2O3.
Hĩnh (1): Đốt dải Mg làm mồi cho phản ứng nhiệt nhôm xảy ra.
Hình (2): Al khử Fe2O3 tạo ra nhiệt độ > 2000°C, khói trắng là Al2O3.
Hình (3): Sản phẩm thu được gồm Al2O3 (X) và Fe nóng chảy (Y). Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra làm nỏng chảy kim loại.
Ta thấy:
(1) đúng vì phản ứng tạo ra nhiệt độ rất lớn ( > 2000°C) làm cho Al2O3 và Fe đều nóng chảy. Khối lượng riêng của Al2O3 nhỏ hơn của Fe nên Al2O3 ở trên, Fe ở dưới.
(2), (3), (4) đúng.
(5) đúng vì hỗn hợp Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) dùng để hàn đường ray.
→ Tất cả 5 phát biểu đều đúng,
Câu 34:
22/07/2024Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
- Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần hai, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Gởi số mol của và phản ứng làn lượt là a và b mol.
Phương trình hóa học: + 2H+ → CO2 + H2O
a 2a a mol
+ H+ → CO2 + H2O
b b b mol
Gọi số mol của và trong mỗi phần dung dịch Y lần lượt là 3x và 2x mol. Cho từ từ dung dịch HCl vào phần hai:
Phương trình hóa học:
+ H+ →
3x 3x 3x mol
+ H+ → CO2 + H2O
5x 0,024 0,024 mol
Câu 35:
20/07/2024Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ấm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có: Y là Gly-Gly; Z là C2H5NH3NO3.
Cho E tác dụng với hỗn hợp dung dịch NaOH và KOH thu được 4 muối (trong đó có 2 muối natri và 2 muối kali) → Chỉ có 2 gốc axit → X là Gly.
Câu 36:
19/07/2024Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu (trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 37:
19/07/2024Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đề thị sau:
Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Dung dịch X gồm Cu2+ (0,08 mol); Mg2+ (0,1 mol); Al3+ (0,16 mol); H+ dư (0,08 mol); (0,16 mol) và Cl– (0,6 mol).
Xét X tác dụng với Ba(OH)2 và NaOH:
TH 1: Al(OH)3 kết tủa cực đại.
Gọi số mol Ba(OH)2 và NaOH phản ứng lần lượt là x và 6x mol.
Chú ý: Đề bài hỏi tại thời điểm kết tủa thu được là lớn nhất, nếu đem nung két tủa đó thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. Tránh nhầm lẫn với:
Trường hợp tìm giá trị lớn nhất của m → Chọn nhầm đáp án D.
Trường hợp tìm khối lượng kết tủa lớn nhất → Chọn nhầm đáp án C.
Câu 38:
19/07/2024Trong bình kín không có không khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a. Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và 0,40 mol khí SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 39:
19/07/2024Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức (có hai liên kết trong phân tử, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hòa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X:
X gồm C2H4O2 (a mol); C4H6O4 (b mol) và (c mol).
Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z gồm HCOONa (0,4 mol) và CH3CHO (0,1 mol).
Vậy nếu cho 0,3 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z, cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì
Câu 40:
23/07/2024Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO – C6H4CH2OH (số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp ánn A
Giải thích:
Nhận xét: tripanmitin, tristearin có k=3
axit acrylic, axit oxalic có k=2
p-HO – C6H4CH2OH cók=4
Nhưng số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng so mol của axit acrylic và axit oxalic nên k=3
Bài thi liên quan
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 1)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 2)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 3)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 4)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 5 )
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 6)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 7)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 8)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 9)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 10)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-