Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 15)

  • 3714 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Cho các chất sau: CH3CHO, CH3COOH, C2H6, C2H5OH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ: Axit > ancol > este > anđehit > hiđrocacbon.

→ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất đã cho là CH3COOH.


Câu 3:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cu?           

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: 

Trong dãy điện hóa, tính từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.

→ Tính khử của Na > Al > Fe > Cu > Ag.


Câu 4:

Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam

Dung dịch KCl không màu.

Dung dịch K2CrO4 có màu vàng.

Dung dịch KMnO4 có màu tím.


Câu 5:

Thành phần chính của phân đạm urê là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A đúng vì là chất béo không no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái lỏng.

B, D sai vì là chất béo no nên ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn.

C sai vì phenol ở nhiệt độ thường là chất rắn.


Câu 7:

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al2O3 và Cr2O3 là oxit lưỡng tính. CrO3 là oxit axit. Fe2O3 là oxit bazơ.


Câu 11:

Phân tử khối của anilin là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Anilin có công thức là C6H5NH2 → Phân tử khối là 93.


Câu 12:

Chất nào sau đây bền nhất với nhiệt

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt, ở nhiệt độ rất cao mới bị phân hủy.

Muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân hủy.

Muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.

Muối amoni đều bị nhiệt phân hủy.


Câu 13:

Sục khí X đến dư vào dung dịch AlCl3, xuất hiện kết tủa keo trắng. Khí X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phương trình hóa học: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl


Câu 14:

Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

nH2SO4=0,15molnH+=0,3molPhn ng trung hòa:    nOH=nH+=0,3molnNa=nNaOH=nOH=0,3mol    m=0,3.23=6,9gam


Câu 15:

Sắt tác dụng với dung dịch hay chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe(III)?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Sắt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, S thu được hợp chất sắt(II).

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + S  FeS

Sắt tác dụng với Cl2 thu được hợp chất sắt(III).

2Fe + 3Cl2  2FeCl3


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?

Xem đáp án

Chọn đáp án  B

Giải thích:

Đốt cháy hoàn toàn este thu được  nên este đó là este no, đon chức, mạch hở.

→ Este thỏa mãn là C2H5COOCH3.


Câu 17:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải tthích?

A, B, C được sử dụng vì là phương pháp bảo vệ bề mặt.

D không được sử dụng vì với phương pháp điện hóa thì kim loại mạnh hơn bị ăn mòn nên nếu gắn đồng với kim loại sắt, sắt sẽ bị ăn mòn.

 


Câu 18:

Cho các chất sau: glyxin, etylamin, lysin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyến sang màu xanh là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: etylamin, lysin.


Câu 19:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nCH3COOCH3=0,05 molPhương trình hóa hc: CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH  0,05                               0,05 molmmuoái=0,05.82=4,1gam  


Câu 20:

Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong các polime đã cho:

Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột.

Polime tổng hợp: polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibưtađien.

Chú ý: Theo nguồn gốc, polime được chia thành ba loại là polime thiên nhiên, polime bán tổng hợp (polime nhân tạo), polime tổng hợp.


Câu 21:

Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thi có thể dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để nhận biết nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách là đun nóng dung dịch.

Nước cứng tạm thời mất tính cứng, có xuất hiện kết tủa.

Nước cứng vĩnh cửu không mất tính cứng, không có hiện tượng gì.


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và 20,25 gam H2O. Thể tích các khí đều được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nCO2=0,75mol,nN2=0,125molnH2O=1,125molAmin đơn chc:  nX=2nN2=0,25mol S nguyên t C=nCO2nX=0,750,25=3   S nguyên t    H=2nH2OnX=2.1,1250,25=9 Công thc phân t ca X là C3H9N


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?       

Xem đáp án

Chọn đáp án  D

Giải thích:

A đúng vì các -amino axit và -amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo tơ nilon-6, tơ nilon-7.

B đúng vì từ tripeptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.

C đúng.

D sai vì không phải protein nào cũng tan được trong nước.

Dạng hình sợi hầu như không tan trong nước.

Dạng hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo.


Câu 24:

Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nFeCl2=0,05molnFe2+=0,05mol;nCl=0,1mol

Phương trình hóa học:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

0,05                       → 0,05      mol

Cl + Ag+  → AgCl

0,1             → 0,1                    mol

mkeát  tuûa=0,05.108+0,1.143,5=19,75gam


Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

   (a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit.

   (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric.

   (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.

   (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là

Xem đáp án

Chọn đáp án  B

Giải thích:

Phương trình hóa học:

(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

(b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

(c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

(d) Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O

Vậy cả 4 thí nghiệm đều tạo ra chất khí.


Câu 26:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Ta có quá trình:C6H7O2OH3n+3nHNO3C6H7O2ONO23n+3nH2O

 

                                                       189                      297                                    gam

                                                          x                       14,85                                   kg

Nếu H=100% , ta có: x=14,85.189297=9,45kg Vi H=90%, ta có:maxitnitric=9,45:90%=10,5kg


Câu 27:

Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án  C

Giải thích:

nHCO3=0,12mol,nCa2+=0,05mol,nCaCO3=0,08mol,nkhí=0,05mol

Gọi số mol của K và Ca lần lượt là x và y mol.

Phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ta có: nH2=0,05mol0,5x+y=0,05(*)

Phương trình hóa học:

Ca2+ +  + OH → CaCO3 + H2O

0,08 ←                             0,08                        mol

Bo toàn nguyên t Ca: nCa2+=y+0,05=0,08moly=0,080,05=0,03 T (*) suy ra:x=0,04m=0,04.39+0,03.40=2,76gam

 


Câu 28:

Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn, đồng thời có 2,912 lít khí (ở đktc) thoát ra khỏi bình brom, tỉ khối hơi của khí so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

 Ta có quá trình: C4H10crackingHhATH1:C3H6vaø   CH4ddBr2khí  thoaùt  ra:CH4  vaø  C3H6  döTH2:C2H4vaø   C2H6ddBr2khí  thoaùt  ra:C2H6  vaø  C2H4  dö  Ta có:dkhí  thoaùt  ra/CO2=0,5M¯=22 TH2 loi, vy khí thoát ra gm CH4 và C3H6 dư:   mkhí  thoaùt  ra=0,13.22=2,86gamLi có: nC3H6pö  vôùi  Br2=nBr2=0,07mol  Bo toàn khi lưng:  m=mA=mC3H6pö  vôùi  Br2+mkhí  thoaùt  ra=0,07.42+2,86=5,8gam


Câu 29:

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nHCl=0,08mol;nCuNO32=0,04molnH+=0,08mol;nCu2+=0,04mol;nNO3=0,08molTa có:   nNO=nH+4=0,02molVNO=0,02.22,4=0,448lítSau phn ng thu đưc mui Fe(II) nên bo toàn electron:   2nFephaûn  öùng=2nCu2++3nNO  Ta có:  mchaát  raén  giaûm  sau  phaûn  öùng=m0,07.56+0,04.64=0,75mm=5,44


Câu 32:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khỉ thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải  thích:

Quá trình điện phân:

Ở catot (–):                                          Ở anot (+):

Cu+2 + 2e → Cu                                  2Cl → Cl2 + 2e

2H2O + 2C → 2OH + H2                  2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Xét sau thi gian t giây:   nkhí  ôû  anot=0,12molGi s mol Cl2 là x mol  nO2=0,12xmol Ta có   netrao  ñoåi=2nCl2+4nO2=2x+40,12x=0,482xmolXét thi gian 2t giây:   netrao  ñoåi=2.0,482x=0,964xmolTa có:  nCl2=xmolnO2=netrao  ñoåi2nCl24=0,964x2x4=0,241,5xmolnkhí  ôû  anot=x+0,241,5x=0,240,5xmolnH2=nkhí  ôû  catot=13.0,240,5x=0,080,05x3mol

Khi lưng catot tăng 18,56 gam: nCu=18,5664=0,29molTa có phương trình:   ne  trao  ñoåi=2nCu+2nH20,964x=2.0,29+2.0,080,5x3Bo toàn nguyên tn Cu, Cl:    nCuNO32=nCu=0,29molnKCl=2nCl2=2x=0,12molm=0,29.188+0,12.74,5=63,46gam


Câu 33:

Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Cho các phát biểu sau:

   (1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.

   (2) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.

   (3) Dải Mg khi đốt được dùng khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.

   (4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.

   (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thí nghiệm trên mô tả phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Fe2O3.

      Hĩnh (1): Đốt dải Mg làm mồi cho phản ứng nhiệt nhôm xảy ra.

      Hình (2): Al khử Fe2O3 tạo ra nhiệt độ > 2000°C, khói trắng là Al2O3.

      Hình (3): Sản phẩm thu được gồm Al2O3 (X) và Fe nóng chảy (Y). Nhiệt lượng do phản ứng tỏa ra làm nỏng chảy kim loại. 

Ta thấy:

      (1) đúng vì phản ứng tạo ra nhiệt độ rất lớn ( > 2000°C) làm cho Al2O3 và Fe đều nóng chảy. Khối lượng riêng của Al2O3 nhỏ hơn của Fe nên Al2O3 ở trên, Fe ở dưới.

      (2), (3), (4) đúng.

      (5) đúng vì hỗn hợp Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) dùng để hàn đường ray.

→ Tất cả 5 phát biểu đều đúng,


Câu 34:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau:

   - Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

   - Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần hai, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Cho t t phn mt vào dung dch HCl:nHCl=0,048mol  .

Gởi số mol của    phản ứng làn lượt là a và b mol.

Phương trình hóa học:  CO32+ 2H+CO2 + H2O

  a         2a           a                   mol

HCO3 + H+ → CO2 + H2O

   b           b         b                   molTa có h phương trình: 2a+b=0,048a+b=0,03a=0,018b=0,012Ta thy: nCO32nHCO3=0,0180,012=32

 

Gọi số mol của    trong mỗi phần dung dịch Y lần lượt là 3x và 2x mol. Cho từ từ dung dịch HCl vào phần hai:

Phương trình hóa học:

  + H+HCO3

  3x       3x          3x                 mol

HCO3  + H+ → CO2 + H2O

    5x    0,024    0,024              mol

Ta có:   3x+0,024=0,048x=0,008 Dung dch Y cha   (0,048 mol) và   (0,032 mol). Bo toàn đin tích cho dung dch Y:   nNa+=2nCO32+nHCO3=2.0,048+0,032=0,128molBo toàn nguyên t C:   nBaCO3=nCO2nCO32nHCO3=0,1280,0480,032=0,048mol Quy đi hn hp ban đu gm Na (0,128 mol); Ba (0,048 mol) và O. Bo toàn elctron cho quá trình hòa tan hn hp vào nưc:  2nO+2nH2=nNa+2nBanO=0,128+2.0,0482.0,062=0,052molm=0,128.23+0,048.137+0,052.16=10,352gam


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ấm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn  đáp án B

Giải thích:

Ta có: Y là Gly-Gly; Z là C2H5NH3NO3.

Cho E tác dụng với hỗn hợp dung dịch NaOH và KOH thu được 4 muối (trong đó có 2 muối natri và 2 muối kali) → Chỉ có 2 gốc axit → X là Gly.

nNaOH=0,3mol;nKOH=0,2molKhí T là C2H5NH2.   nC2H5NH2=nT=0,2molnNO3=nZ=nT=0,2molMui gm Na+ (0,3 mol); K+ (0,2 mol);   (0,2 mol) và NH2CH2COO  Bo toàn đin tích:    nNH2CH2COO=0,3+0,20,2=0,3molm=0,3.23+0,2.39+0,2.62+0,3.74=49,3gam


Câu 36:

Hỗn hợp X chứa Mg, Fe3O4 và Cu (trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,73m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nHNO3pu=2,1125%=1,68molSơ đ phn ng: Xmgam+HNO31,68  mol+NO0,16  mol+Y3,73gam+H2O   mOX=0,16mgamnOX=0,01mmol Ta có:  nHNO3=2nOX+4nNO+10nNH4+nNH4+=0,1040,002mmol Bo toàn nguyên t H:   nH2O=nHNO34nNH4+2=1,6840,1040,002m2=0,632+0,004mmolBo toàn khi lưng:  m+1,68.3=0,16.30+3,73m+0,632+0,004m18m=32gam


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đề thị sau:

Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nH2SO4=0,16mol;nHCl=0,6molnH+=0,92molGi s mol ca CuO, MgO và Al2O3 ln lưt là a, b và c mol.    80a+40b+102c=18,56(1) Xét X tác dng vi dung dch NaOH:To nNaOH=1,08mol , kết ta thu đưc gm Cu(OH)2 và Mg(OH)2; Al(OH)3 đã đt cc đi và b hòa tan hết.a+b=0,18(2)Ta có:     nNaOH=nH+du+2nCu2++2nMg2++4nAl3+ 0,922a+b+3c+2a+2b+4.2c=1,08c=0,08 T(1)  ,(2)   và (3)  suy ra:a=0,08  ; b=0,1 ;  c=0,08 (3)

Dung dịch X gồm Cu2+ (0,08 mol); Mg2+ (0,1 mol); Al3+ (0,16 mol); H+ dư (0,08 mol);  (0,16 mol) và Cl (0,6 mol).

Xét X tác dụng với Ba(OH)2 và NaOH:

TH 1: Al(OH)3 kết tủa cực đại.

Gọi số mol Ba(OH)2 và NaOH phản ứng lần lượt là x và 6x mol.

Ta có:  nOH=2nSO42+nCl2x+6x=0,92x=0,115mol Ta thy:  nBa2+<nSO42nBaSO4=nBa2+=0,115mol Kết ta gm Cu(OH)2 (0,08 mol); Mg(OH)2 (0,1 mol); Al(OH)3 (0,16 mol) và BaSO4 (0,115 mol).    mkeát  tuûa=0,08.98+0,1.58+0,16.78+0,115.233=52,915gamTH 2: BaSO4 kết ta cc đi.   nBaOH2=nBaSO4=nSO42=0,16molnNaOH=0,16.6=0,96molTa có:  nOH=1,28mol>1,08 Al(OH)3 đã b hòa tan hết Kết ta gm Cu(OH)2 (0,08 mol); Mg(OH)2 (0,1 mol) và BaSO4 (0,16 mol).  mkeát  tuûa=0,08.98+0,1.58+0,16.233=50,92gam

Nhn xét: mkeát  tuûaTH2<mkeát  tuûaTH1  Loi TH2.  m gam cht rn khan gm CuO, MgO, Al2O3 và BaSO4. Do s mol Cu, Mg, AI đưc bo toàn nên    mCuO+mMgO+mAl2O3=18,56gamm=18,56+0,115.233=45,355gam

Chú ý: Đề bài hỏi tại thời điểm kết tủa thu được là lớn nhất, nếu đem nung két tủa đó thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. Tránh nhầm lẫn với:

Trường hợp tìm giá trị lớn nhất của m → Chọn nhầm đáp án D.

Trường hợp tìm khối lượng kết tủa lớn nhất → Chọn nhầm đáp án C.


Câu 38:

Trong bình kín không có không khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a. Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và 0,40 mol khí SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trong hn hp X:nOX=18,4.15,65%16=0,18mol   Hn hp khí Z (0,08 mol) gm CO2, NO2 và SO2.   nOZ=2.0,08=0,16molQuy đi hn hp Y gm Fe (a mol), S (b mol) và O0,180,16=0,02mol  . Ta có:nH2SO4=91.84%98=0,78mol  ;   nNaOH=0,74molTa có quá trình: 

XFeCO3FeNO32FeSFeYFeamolO0,02molSbmolH2SO40,78molFe2SO430,5amolH2SO40,4molNaOH0,74mol23,54gamSO20,4molZCO2NO2SO2

Ta có:    m=mFeOH3nFeOH3=0,22mol    nNaOH=3nFeOH3=0,66mol nNaOHpö  vôùi  H2SO4  döT=0,740,66=0,08molnH2SO4döT=12nNaOH=0,04molnH2SO4pö  vôùi  Y=0,780,04=0,74mol  Bo toàn nguyên t S:     b+0,78=3.0,5a+0,04+0,41,5a+b=0,34 (*)Bo toàn electron:  3a+6b=0,02.2+0,4.23a+6b=0,84(**)

T (*)  và(**)   suy ra: a=0,24 ;    b=0,02mY=0,24.56+0,02.32+0,02.16=14,4gam Bo toàn khi lưng:    mZ=mXmY=18,414,4=4gamMZ=40,08=50dZ/He=12,5


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức (có hai liên kết  trong phân tử, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hòa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải  thích:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X:

X gồm C2H4O2 (a mol); C4H6O4 (b mol) và  (c mol).

a+b+c=0,5(*)Bo toàn nguyên t O:   nOX=2.1,3+1,12.1,25=1,2mol2a+4b+2c=1,2(**)    Ta có: nCO2nH2O=k1nhc=0,2molb+c=0,2 (***)    T (*) ,(**)   và(***)   suy ra:a=0,3  ;b=0,1  ;c=0,1   Bo toàn nguyên t C: nCO2=2a+4b+nc=1,3mol2.0,3+4.0,1+0,1n=1,3n=3 . Vy Y là HCOOCH = CH2.

Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z gồm HCOONa (0,4 mol) và CH3CHO (0,1 mol).

nAg=2.0,4+2.0,1=1mol

 

Vậy nếu cho 0,3 mol X tác dụng với NaOH thu được dung dịch Z, cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thìnAg=15.3=0,6mol

mAg=0,6.108=64,8gam

 


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm tripanmitin, tristearin, axit acrylic, axit oxalic, p-HO – C6H4CH2OH (số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng số mol của axit acrylic và axit oxalic). Cho 56,4112 gam X tác dụng hoàn toàn với 58,5 gam dung dịch NaOH 40%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn và phần hơi có chứa chất hữu cơ chiếm 2,916% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X cần 37,84256 lít O2 (đktc) và thu được 18,0792 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp ánn A

Giải thích:

Nhận xét: tripanmitin, tristearin có k=3

axit acrylic, axit oxalic có k=2

p-HO – C6H4CH2OH cók=4

Nhưng số mol p-HO – C6H4CH2OH bằng tổng so mol của axit acrylic và axit oxalic nên k=3

Đt cháy hoàn toàn 0,2272 mol X: nO2=1,6894mol ;   nH2O=1,0044molTa có:  nCO2nH2O=k¯1nXnCO2=1,4588mol Bo toàn khi lưng: mX=mCO2+mH2OmO2=28,2056gam  Bo toàn nguyên t O:   nOX=2nCO2+nH2O2nO2=0,5432molCho 56,4112 gam X tác dng hoàn toàn vi dung dch NaOH: nNaOH=0,585mol ; nH2O=1,95mol

Ta có:   nX=2.0,2272=0,4544molnOX=2.0,5432=1,0864molĐt s mol ca cht béo, axit acrylic, axit oxalic, p-HO  C6H4CH2OH ln lưt là a, b, c, b + c mol.     a+b+c+b+c=0,45446a+2b+4c+2b+c=1,0864a+2b+2c=0,45446a+4b+6c=1,0864(*)Phn hơi sau phn ng cha C3H5(OH)3 (a mol) và H2O  . Ta có:    92a92a+18.2b+3c+1,95=0,02916(**) T (*)  và(**)   suy ra:a=0,0144  ;b=0,16  ;    c=0,06 mhôi=0,0144.92:2,916%=45,432gamBo toàn khi lưng:  m=mX+mddNaOHmhôi=56,4112+58,545,432=69,4792gam


Bắt đầu thi ngay