Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 3)

  • 3683 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức phân tử của etanol là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Chất nào sau đây là amin bậc I?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Chất nào sau đây không phải là hợp chất polime?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Công thức hóa học của crom (III) hiđroxit là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Chất nào sau đây là axit béo no?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phương trình hóa hc:   Fe+CuSO4FeSO4+Cu0,10,1 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​                 0,1    molNhn thy: mCu=0,1.64=6,4gam<mklFe  dư.  mFe d­=mklmCu=6,88,4=0,4gammFe=mFe p­+mFe d­=0,1.56+0,4=6gam.


Câu 24:

Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí  (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Xét phn ng vi HCl: X là  nFe=nH2=0,045molnFe3O4=nFe3=0,015mol Xét phn ng kh: Bo toàn nguyên t O:  nH2O=nO=4nFe3O4=0,06molmH2O=0,06.18=1,08gam.


Câu 30:

Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch  20% trong dung môi . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol . Ankan và anken trong hỗn hợp X có công thức phần tử lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nBr2=0,1mol=nanken=nankan

Gọi số C trong phân tử ankan và anken lần lượt là x, x.

Bảo toàn nguyên tố C: x.nanken+x.nankan=nCO2x.0,1+x.0,1=0,6x=3 .

Công thức của ankan và anken lần lượt là C3H8  C3H6 .


Câu 32:

Đốt cháy 2,17 gam P trong  (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol  Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nP=0,07molNếu mui thu đưc là Ba3PO42 :Suy ranBa3PO42=nP2=0,035molmBa3PO42=0,035.601=21,035gam . Nếu mui thu đưc là BaHPO4  :Suy ra: nBaHPO4=nP=0,07molmBaHPO4=0,07.233=16,31gam . Nếu mui thu đưc là BaH2PO42 : Suy ra: nBaH2PO42=0,035molmBaH2PO42=0,035.331=11,585gam .Nhn thy:   16,31<19,01<20,035Mui thu đưc là Ba3PO42  (x mol) và BaHPO4   (y mol).601x+233y=19,01  *  . Bo toàn nguyên t P: nP=2nBa3PO42+nBaHPO42x+y=0,07  ** . T (*) và (**) suy ra: x=0,02;y=0,03 . Bo toàn nguyên t Ba:a=nBaOH2=3nBa3PO42+nBaHPO4=3x+y=0,09mol  .


Câu 33:

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nAl=0,2molPhương trình ion:   Al  +  3Fe3+Al3++3Fe3+0,230,2 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​             0,2    molAl+  3H+Al3++32H20,10,3 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​                            mol2Al  +  3Fe2+2Al3++3Fe130        0,2 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​               0,05    mol Do đó: mcr=mFe=0,05.56=2,8gam .


Câu 34:

Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

nH2p­ n­íc=nH21=0,2mol;nH2p­ NaOH=nH22=0,5molGi s mol ca Na và Al ln lưt là a, b mol. Nhn thy:   nH22>nH21Trong phn ng vi nưc Al dư, Na phn ng hết. nNap­=nAlp­=amol . Bo toàn electron: nNa+3nAl=2nH21a+3a=0,4  * . Trong phn ng vi NaOH c hai kim loi đu phn ng hết: Bo toàn electron:   nNa+3nAl=2nH22a+3a=1  **T (*) và (**) suy ra: a=0,1;b=0,3 . Do đó, m=mAl+mNa=0,3.27+0,1.23=10,4gam .


Câu 35:

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nBr2=nC17H33COONa=0,12molDo đó, mC17H35COONa=54,84mC17H33COONa=58,840,12.304=18,36gam .nC17H33COONa=0,06mol  .  Nhn thy: C17H33COONa:C17H35COONa=2:1 .  Công thc X: C17H33COO2C17H35COOC3H5 . MX=886 .


Câu 37:

Hòa tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tụ nhỏ dung dịch  cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4  đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thêm  H2SO4  thì kết ta tan hoàn toàn  Kết ta không cha   A, B sai. Mt khác: nH2SO4 hßa tan kÕt tña=3,4V>3nH2SO4t¹o kÕt tña=VH+  tham gia c vào phn ng không to kết ta (phn ng vi NaOH)   C sai.D đúng.


Câu 38:

Cho dãy các chất sau:Al,NaHCO3,NH42CO3,NH4Cl,Al2O3,Zn,K2CO3,K2SO4 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với NaOH là:   Al,NaHCO3,NH42CO3,Al2O3,Zn.


Câu 39:

Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Ba và BaO vào H2O dư, thu được dung dịch X và b mol H2. Sục từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của b là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Giai đon (1): BaOH2+CO2BaCO3+H2O . Giai đon (2): CO2+NaOHNaHCO3 . Giai đon (3):  CO2+BaCO3+H2OBaHCO32Quy đi hn hp v Na, Ba, O. Ti thi đim kết ta cc đi: nBaCO3=nCO2=bmol  . Gi s mol ca Na và O ln lưt là a, c mol. 23a+137b+16c=27,6gam* . Bo toàn electron: nNa+2nBa=2nO+2nH2a+2b=2c+2ba=2c  ** . Ti nCO2=4bmol  kết ta bt đu tan:  4b=a+ba=3b*** T (*), (**), (***) suy ra: a=0,36;b=0,12;c=0,18 .

 


Câu 40:

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nFe=0,02mol;nHCl=0,06molPhương trình hóa hc:  Fe    +  2HClFeCl2+H20,020,04 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​0,02            mol Do đó, dung dch X cha:  (0,02 mol), HCl (0,02 mol). Xét X+AgNO3:Quá trình cho  nhn electron:  Ag+  +1eAg                                                           Fe2+Fe3++1e4H++NO3+3eNO+2H2O Bo toàn electron:nAg+34nH+=nFe2+nAg=0,0234.0,02=0,005mol  . Cht rn gm: AgCl (0,06 mol), Ag (0,005 mol). Do đó, mcr=mAgCl+mAg=0,06.143,5+0,005.108=9,15gam .


Bắt đầu thi ngay