Bài tập Progress review 1 có đáp án
-
104 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Choose the best answer (Chọn đáp án đúng nhất)
1. b |
2. a |
3. c |
4. a |
5. c |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
1. “Gemma ở đâu?” – “Cô ấy đang ở trong sân chơi với chị gái của cô ấy.”
2. “Quang ở đâu?” – “Anh ấy ở trên giường trên lầu.”
3. “Xin chào. Mẹ bạn có ở đó không?” – “Đúng, cô ấy ở đây nhưng cô ấy đang nói chuyện điện thoại với chị gái.”
4. “Anh trai của bạn có bạn bè của anh ấy trong phòng của anh ấy không?” - “Không, họ không có ở đây bây giờ.”
5. “Bố về muộn? Anh ta ở đâu?" - "'Anh ấy đang ở các cửa hàng trong thị trấn."
6. “Nhà bạn ở đâu?” - “Nó ở vùng nông thôn cách đây khoảng 10 km.”
Câu 2:
21/07/2024Choose the correct word (Chọn từ đúng)
1. let |
2. allows |
3. bans |
4. allow |
5. lets |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ tôi chỉ cho tôi chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần. Thật không công bằng!
2. Bố của chúng tôi cho phép chúng tôi xem TV vào buổi tối.
3. Mẹ tôi cấm điện thoại di động trên bàn ăn. Cô ấy ghét họ!
4. Cha mẹ của chúng tôi không cho phép TV trong phòng của chúng tôi. Chúng tôi xem TV cùng nhau ở tầng dưới.
5. Em gái tôi cho phép tôi sử dụng máy tính của cô ấy. Cô ấy rất tốt bụng. Tôi thực sự thích cô ấy.
Câu 3:
22/07/2024Complete the sentences using the affirmative (V) or negative (X) form of the present simple (Hoàn thành các câu sử dụng dạng khẳng định (V) hoặc phủ định (X) ở thì hiện tại đơn)
1. Sam doesn’t play video games.
2. Nick and Lucy play video games at home.
3. Sam studies German at school.
4. Nick and Lucy don’t study German.
5. Sam finishes his homework.
6. Nick and Lucy don’t finish their homework every night.
Hướng dẫn dịch:
1. Sam không chơi trò chơi điện tử.
2. Nick và Lucy chơi trò chơi điện tử ở nhà.
3. Sam học tiếng Đức ở trường.
4. Nick và Lucy không học tiếng Đức.
5. Sam hoàn thành bài tập về nhà của mình.
6. Nick và Lucy không hoàn thành bài tập về nhà mỗi tối.
Câu 4:
23/07/2024Listen and put a tick (V) next to Eva’s hobbies (Lắng nghe và đánh dấu (V) bên cạnh sở thích của Eva)
1, 3, 4, 6, 8
Nội dung bài nghe:
- So what do you like doing in your spare time?
- Well, a lot of different things. I love going out and doing sports. I hate staying in bed later in the morning. I always get up early.
- Oh yes. I'm the same.
- I love being creative. I like to blog online every day and I pretty like that. I'm also a big fan of cooking. When my friends’re at my house, we sometimes bake cakes.
- And what about your family?
- Well, my dad doesn't do sports and he doesn't like baking, but, he's mad about collecting things. He collects very expensive old books, but I'm not interested in collecting things. I think it's boring.
- Yes.
- And my mom likes films and me sometimes see films together. I enjoy going to the cinema in town with her to what some family films. And my sister is very good at dancing and she gazed trespass a dance club nearby house, but, I’m really bad at dancing.
- Oh dear!
- But I love music. I always listen to some beautiful music and that's before I go to sleep, it's very relaxing.
- That sounds nice.
Hướng dẫn dịch:
- Vậy lúc rảnh rỗi cháu thích làm gì?
- Chà, rất nhiều thứ khác nhau. Cháu thích ra ngoài và tập thể thao. Cháu ghét ở trên giường muộn hơn vào buổi sáng. Cháu luôn luôn dậy sớm.
- Ồ vâng. Cô cũng giống thế.
- Cháu thích sáng tạo. Cháu thích viết blog trực tuyến mỗi ngày và cháu khá thích điều đó. Cháu cũng là một người rất thích nấu ăn. Khi bạn bè đến nhà chơi, đôi khi chúng cháu nướng bánh.
- Và còn gia đình cháu thì sao?
- À, bố cháu không chơi thể thao và ông ấy không thích nướng bánh, nhưng, ông ấy rất thích sưu tầm đồ đạc. Ông ấy sưu tập những cuốn sách cũ rất đắt tiền, nhưng cháu không có hứng thú với việc sưu tầm đồ vật. Cháu nghĩ rằng nó nhàm chán.
- Ừ.
- Và mẹ cháu thích phim và tôi thỉnh thoảng xem phim cùng nhau. Cháu thích đi xem phim trong thị trấn với cô ấy để xem một số bộ phim gia đình. Còn em gái cháu thì nhảy rất giỏi và cô ấy nhìn chằm chằm vào câu lạc bộ khiêu vũ gần nhà, nhưng, cháu thực sự nhảy rất tệ.
- Ôi chao!
- Nhưng cháu yêu âm nhạc. Cháu luôn nghe một số bản nhạc hay và đó là trước khi đi ngủ, nó rất thư giãn.
- Nghe hay đấy.
Câu 5:
17/07/2024Write questions using the present simple. (Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại đơn.)
1. Where do you go at the weekend?
2. Do you meet your friends in town?
3. Does your brother make videos?
4. Do your parents listen to music?
5. Does your cousin do martial arts?
6. When do you friends watch TV?
7. Where does your sister go to the cinema?
8. How often do you stay in bed late?
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần bạn đi đâu?
2. Bạn có gặp bạn bè của bạn trong thị trấn?
3. Anh trai của bạn có làm video không?
4. Bố mẹ bạn có nghe nhạc không?
5. Anh họ của bạn có tập võ không?
6. Bạn bè của bạn xem TV khi nào?
7. Em gái bạn đi xem phim ở đâu?
8. Bạn thường đi ngủ muộn như thế nào?
Câu 6:
20/07/2024Choose the correct words. (Chọn các từ đúng)
1. Will / Shall |
2. don’t |
3. want |
4. don’t |
5. feel |
6. baking |
7. like |
8. Let’s / Let us |
Hướng dẫn dịch:
Maya: Này, Grace. Bạn đang làm gì chiều nay?
Ân: Thật ra không có gì. Chúng ta sẽ làm gì đó cùng nhau?
Maya: Vâng. Tôi không muốn xem TV cả buổi chiều. Thật là nhàm chán!
Ân: Muốn làm gì?
Maya: Tôi không biết.
Grace: Tại sao chúng ta không đi bơi?
Maya: Tôi không thích đi bơi. Hôm này trời lạnh.
Ân: Tôi biết! Làm thế nào về việc nướng một chiếc bánh?
Maya: Nghe có vẻ là một ý kiến hay!
Grace: Hãy bắt đầu ngay bây giờ.
Câu 7:
17/07/2024Complete the text with the words and phrases (Hoàn thành văn bản với các từ và cụm từ)
1. spending my time |
2. a lot of time |
3. also |
4. too |
5. don’t enjoy |
6. really bothered |
7. about watching |
8. not a big |
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi là Trung và đây là cách tôi muốn dành thời gian của mình.
Địa điểm: Tôi dành nhiều thời gian ở nhà anh họ của tôi. Tôi cũng thích gặp gỡ bạn bè của tôi trong công viên.
Thể thao và sở thích: Tôi yêu thể thao và tôi chơi bóng đá hai lần một tuần. Tôi cũng chơi guitar, nhưng tôi không thích luyện tập.
Trên màn hình: Tôi không thực sự bận tâm về việc xem video trên YouTube, nhưng tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tôi không thích xem TV.
Âm nhạc: Tôi thích nghe nhạc, nhưng tôi không phải là một fan cuồng của các nhóm nhạc nam. Tôi ghét nghe họ!
Câu 8:
19/07/2024Match the words from A with thue clues from B (Nối các từ A với các gợi ý từ B)
1. c |
2. f |
3. g |
4. h |
5. d |
6. b |
7. e |
8. a |
Hướng dẫn dịch:
1. cuộc trò chuyện = khi bạn nói chuyện trực tiếp với ai đó
2. thẻ = một điều gì đó bạn gửi đến một người vào ngày sinh nhật của họ hoặc một ngày đặc biệt
3. điện thoại cố định = một loại điện thoại không phải là điện thoại di động
4. thư = một tin nhắn bạn viết trên giấy và bỏ vào phong bì
5. tin nhắn văn bản = một tin nhắn ngắn bạn gửi bằng điện thoại di động của mình
6. trò chuyện video = khi bạn nói chuyện với ai đó trên điện thoại hoặc máy tính của mình và bạn có thể nhìn thấy họ
7. biểu tượng = một biểu tượng như thế này :) hoặc thế này :(
8. biểu tượng cảm xúc = một khuôn mặt cười hoặc một bức ảnh nhỏ bạn đưa vào email
Câu 9:
18/07/2024Fill the blanks with the words in the box (Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp)
1. creative |
2. funny |
3. international |
4. colorful |
5. useful |
Hướng dẫn dịch:
1. Nick là một người rất sáng tạo. Anh ấy thích viết, hát và vẽ.
2. Anh của bạn rất vui tính - Tôi luôn bật cười khi đọc những bài viết của anh ấy trên mạng xã hội.
3. Biểu tượng cảm xúc là một ngôn ngữ quốc tế.
4. Tôi thích những bức ảnh đầy màu sắc. Tôi không thích bức tranh đen trắng.
5. Biểu tượng cảm xúc rất hữu ích. Mọi người truyền đạt những ý tưởng khác nhau với họ.
Câu 10:
17/07/2024Write affirmative (V) or negative (x) sentences using the present continuous. (Viết câu khẳng định (V) hoặc phủ định (x) sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
1. My cousin is studying English and German.
2. I’m having my lunch.
3. You are not reading your book.
4. Quang and Mai are using video chat.
5. My friend isn’t doing that difficult homework.
6. We aren’t swimming in the sea.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh họ của tôi đang học tiếng Anh và tiếng Đức.
2. Tôi đang ăn trưa.
3. Bạn không đọc sách của mình.
4. Quang và Mai đang sử dụng video chat.
5. Bạn của tôi không làm bài tập khó đó.
6. Chúng tôi không bơi ở biển.
Câu 11:
23/07/2024Listen to Anna making some phone calls. Match calls 1-6 with situations a-f. (Nghe Anna thực hiện một số cuộc gọi điện thoại. Ghép cuộc gọi từ 1-6 với các tình huống a-f.)
1. e |
2. f |
3. d |
4. b |
5. c |
6. a |
Nội dung bài nghe:
1.
- Hi. Is that Sue? It’s Anna here.
- Sue?
- I'm really sorry. I'm afraid I haven't got the right number.
- That's all right. Bye.
2.
- It is Sue here. Sorry I can't answer the phone right now. Please leave me a message after the tape.
- Hi, Sue. I'm calling about the trip to the cinema. Perhaps we can speak later. Bye.
3. I know. I can try Sue’s land line. … Sue, are you there? Oh no, her phone’s busy.
4.
- Hi Sue. It’s Anna speaking. How are you?
- It isn’t Sue. It’s her sister, Mary. Sue’s having a shower. Can you call back in 15 minutes?
- Okay.
5.
- Hi Sue, it’s Anna here.
- Sorry, I can’t hear you. Mum’s doing the housework. Can you speak up?
- It's me, Anna. Anna.
- Sorry, Hannah? I don’t know any Hannahs.
- Oh.
6.
- Hi Sue, it’s Anna. That was me just now.
- Was that you? I’m so sorry.
- Listen! I'm calling about the cinema tomorrow.
- Yes. Great! What time do you want to meet? 7:15?
- Sue? Are you there? Oh no, I haven't got any credit. Oh, I need to top up, again.
Hướng dẫn dịch:
1.
- Chào. Đó có phải là Sue không? Anna đây.
- Sue?
- Tôi thực sự xin lỗi. Tôi e rằng tôi nhầm số.
- Không sao đâu. Tạm biệt.
2.
- Đó là Sue đây. Xin lỗi, tôi không thể trả lời điện thoại ngay bây giờ. Vui lòng để lại lời nhắn cho tôi sau đoạn băng.
- Chào Sue. Tôi đang gọi về chuyến đi đến rạp chiếu phim. Có lẽ chúng ta có thể nói sau. Tạm biệt.
3. Tôi biết. Tôi có thể thử đường dây của Sue. … Sue, bạn có ở đó không? Ồ không, điện thoại của cô ấy đang bận.
4.
- Chào Sue. Anna đang nói đây. Bạn khỏe không?
- Đó không phải là Sue. Đó là em gái của cô ấy, Mary. Sue đang tắm. Bạn có thể gọi lại sau 15 phút không?
- Được chứ.
5.
- Chào Sue, đây là Anna.
- Xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn. Mẹ đang làm việc nhà. Bạn có thể nói to lên không?
- Là tôi, Anna. Anna.
- Xin lỗi, Hannah? Tôi không biết bất kỳ Hannah nào.
- Ôi!
6.
- Xin chào Sue, tôi là Anna. Vừa rồi là tôi.
- Có phải bạn không? Tôi rất xin lỗi.
- Nghe! Tôi sẽ gọi về rạp chiếu phim vào ngày mai.
- Ừ. Tuyệt quá! Bạn muốn gặp nhau lúc mấy giờ? 7:15?
- Sue? Bạn có ở đó không? Ồ không, tôi không có tín dụng nào cả. Ồ, tôi cần phải nạp tiền một lần nữa.
Câu 12:
21/07/2024Complete the sentences using the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành các câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ.)
1. We don’t have homework on Tuesdays.
2. Jo and Clare are doing the exam now.
3. Where's Ilya? Is he listening to some music in his room?
4. I always go to bed at 9:30.
5. Hoa is on her laptop now. She is helping with the housework.
6. What time do you start school every morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi không có bài tập về nhà vào các ngày Thứ Ba.
2. Jo và Clare đang làm bài kiểm tra bây giờ.
3. Ilya ở đâu? Anh ấy đang nghe nhạc trong phòng của anh ấy à?
4. Tôi luôn đi ngủ lúc 9:30.
5. Hoa is on her laptop now. Cô ấy đang phụ giúp việc nhà.
6. Mấy giờ bạn bắt đầu đi học mỗi sáng?
Câu 13:
17/07/2024Complete the phone conversation then practise with your partner (Hoàn thành cuộc trò chuyện qua điện thoại sau đó thực hành với bạn của bạn)
1. How are things?
2. Are you interested?
3. What are you doing?
4. What time is the match?
5. Text me when you arrive.
Hướng dẫn dịch:
Mark: Chào, Andy. Mark đây.
Andy: Ồ, chào! Mọi thứ thế nào?
Mark: Tốt, cảm ơn. Bạn có nhà không?
Andy: Có. Sao vậy?
Mark: Mình đang đi bộ vào tháp với Ben. Chúng mình đang nghĩ đến việc tham dự trận đấu bóng đá đó. Bạn có hứng thú không?
Andy: Mình không thể ngay bây giờ.
Mark: Bạn đang làm gì vậy?
Andy: Không có gì đặc biệt. Mình đang giúp bố tôi lau xe. Trận đấu diễn ra lúc mấy giờ?
Mark: Vào lúc 3:00.
Andy: Ồ, 3,00? Vậy là được rồi. Xe đã gần xong rồi.
Mark: OK! Nhắn tin cho mình khi bạn đến nơi.
Câu 14:
17/07/2024Put the paragraphs in the correct order (Đặt các đoạn văn theo đúng thứ tự)
E – A – C – B – D
Hướng dẫn dịch:
Đây là kết quả khảo sát của chúng tôi về việc luyện thi. Có 26 sinh viên trong lớp nhưng kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với 20 người trong số họ.
Trong cuộc khảo sát, hầu như tất cả mọi người đều ôn tập cho kỳ thi của trường vào tuần tới. Tuy nhiên, một vài trong số họ dường như chưa sẵn sàng.
Hầu hết học sinh học hai giờ mỗi đêm, nhưng một số học sinh chỉ học một giờ. Kỳ thi ở trường chúng tôi thường khó hơn những kỳ thi khác. Tuy nhiên, chỉ có một số học sinh trong lớp của chúng tôi cảm thấy lo lắng về chúng. Tại sao? Có thể họ là những học sinh giỏi.
Trong các kỳ thi trước, cả 20 học sinh đều đỗ nhưng chỉ có 6 em đạt điểm cao.
Học sinh có thể giỏi. Tuy nhiên, các em nên cố gắng không chỉ để vượt qua các kỳ thi mà còn phải vượt lên chính mình.