30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải ( đề 26)

  • 5060 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?

Xem đáp án

Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản. -> Đáp án C.

Đồng thời, hô hấp làm tăng nhiệt, tăng nồng độ Co2, tăng độ ẩm (do tạo ra nước) và làm giảm lượng O2.


Câu 2:

22/07/2024

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hoá diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hoá nội bào). -> Đáp án A


Câu 3:

19/07/2024

Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Sinh sản của thực vật được chia thành các hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Trong đó sinh sản vô tính được chia thành sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng. -> Đáp án A


Câu 4:

20/07/2024

Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nào sau đây?

Xem đáp án

Thuỷ tức sinh sản vô tính theo hình thức nẩy chồi.

Còn phân đôi xảy ra ở động vật đơn bào.

Phân mảnh gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp như bọt biển, sứa, giun dẹp.

Tái sinh không phải là hình một hình thức sinh sản.

-> Đáp án B


Câu 5:

23/07/2024

Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?

Xem đáp án

Đáp án B vì A, C, D đều là đột biến NST


Câu 7:

20/07/2024

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

20/07/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 9:

22/07/2024

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng?

Xem đáp án

Trong các bằng chứng nói trên thì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự, là bằng chứng chứng tỏ sinh vật có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong một môi trường nên được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.

-> Đáp án A


Câu 10:

20/07/2024

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

19/07/2024

Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?

Xem đáp án

Đáp án B

vì các nhân tố vô sinh được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ


Câu 12:

20/07/2024

Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

19/07/2024

Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chu trình Canvin có 3 giai đoạn là giai đoạn cacboxyl hoá, giai đoạn khử và giai đoạn tái tạo chất nhận-> Đáp án B


Câu 14:

20/07/2024

Khi nói về thành phần khí CO2, O2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.

(2) Nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước.

(3) Khí ở túi khí trước chưa được trao đổi khí tại phổi.

(4) Khí ở túi khí sau có thành phần giống không khí.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu sai, đó là (2) và (4) -> Đáp án B.

Ở chim, nồng độ O2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước; nồng độ CO2 trong không khí ở túi khí sau nhỏ hơn ở túi khí trước.

Vì: Không khí ở túi khí sau chưa qua trao đổi khí còn không khí ở túi khí trước đã qua trao đổi khí ở phổi


Câu 17:

20/07/2024

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;

                    A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.

A sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F1 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.

B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp -> Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.

C đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.

D sai. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Vì:

- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.

- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng


Câu 18:

21/07/2024

Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

29/08/2024

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất (hay chính là các loài tiêu thu bậc 1).

 C đúng.

- Bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật).

 A sai.

- Động vật ăn cỏ luôn là bậc dinh dưỡng cấp 2.

 B sai.

- Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là sinh vật cuối chuỗi thức ăn dài nhất.

D sai

* Tìm hiểu "Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái"

- Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái gồm trao đổi vật chất giữa quần xã với sinh cảnh và trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã.

- Trao đổi vật chất trong quần xã là quá trình lưu chuyển vật chất giữa các loài trong quần xã, quá trình này phụ thuộc chủ yếu vào mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, bản chất là mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.

- Trao đổi vật chất trong quần xã được thể hiện qua cấu trúc của chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng.

1. Chuỗi thức ăn

- Chuỗi thức ăn là một dãy các loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. Các loài trong chuỗi thức ăn sắp xếp tương tự như một chuỗi xích, trong đó mỗi loài là một mắt xích. Mỗi mắt xích trong chuỗi thức ăn tiêu thụ mắt xích trước đó và bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

- Có hai loại chuỗi thức ăn: loại khởi đầu bằng sinh vật sản xuất và loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (H 29.2).

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất có mắt xích thứ nhất là sinh vật tự dưỡng, mắt xích thứ hai là động vật ăn thực vật (sinh vật tiêu thụ bậc 1), mắt xích thứ ba là động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ bậc 2),...

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ, mắt xích thứ nhất là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (giun đất, bọ đất, trai, sò,...), các mắt xích tiếp theo tuần tự là sinh vật tiêu thụ các cấp.

- Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất có vai trò chính trong chuyển hoá vật chất và năng lượng của quần xã. Chất hữu cơ thải ra từ chuỗi thức ăn này là nguồn cung cấp vật chất chủ yếu cho chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? 	A. Lưới thức ăn của (ảnh 1)

2. Lưới thức ăn

- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn được kết nối với nhau bằng những mắt xích chung (H 29.3).

- Trong một lưới thức ăn, mắt xích chung là loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn, có thể tiêu thụ nhiều mắt xích và có thể bị nhiều mắt xích tiêu thụ.

- Quần xã có số loài càng lớn thì lưới thức ăn càng phức tạp và cấu trúc quần xã càng ổn định.

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? 	A. Lưới thức ăn của (ảnh 1)

3. Bậc dinh dưỡng

- Bậc dinh dưỡng của một loài là vị trí của loài đó trong chuỗi thức ăn.

+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài sinh vật sản xuất

+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 là các loài sinh vật tiêu thụ bậc 1

+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 gồm các loài sinh vật tiêu thụ bậc 2,...

- Bậc dinh dưỡng của một loài cho biết mối tương quan về năng lượng của loài đó so với các loài khác trong toàn bộ chuỗi thức ăn.

- Trong một lưới thức ăn, có nhiều loài cùng bậc dinh dưỡng và một loài có thể nằm ở hai bậc dinh dưỡng khác nhau.

- Việc phân chia các loài trong lưới thức ăn thành các nhóm có cùng bậc dinh dưỡng nhằm mục đích định lượng quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong quần xã.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 29: Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái


Câu 21:

19/07/2024

Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2  lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong môi trường có khí hậu khô nóng của vùng nhiệt đới thì thực vật C3 có năng suất thấp hơn rất nhiều so với thực C4 là vì những lí do sau:

- Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần) nên khi môi trường có cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp của C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác định được điểm bão hoà ánh sáng).

- Điễm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ trên 25 độ thì cường độ quang hợp của cây C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35 độ.

- Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu phí mất 30% đến 50% sản phẩm quang hợp, còn thực vật C4 không có hô hấp sáng.

Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì cường độ quang hợp của cây C4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với cường độ quang hợp của cây C3.


Câu 22:

22/07/2024

Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ dung dịch Axetincolin nhằm mục đích

Xem đáp án

Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch người ta nhỏ Adenalin 1/100 000 và nhỏ Axetincolin nhằm mục đích:

- Nhỏ Adenalin 1/100 000: Tim đập nhanh, mạnh, nhịp tim tăng.

- Nhỏ Axetincolin: Tim đập chậm, yếu, nhịp tim giảm.

-> Lần lượt nhỏ 2 dung dịch này là để theo dõi sự thay đổi nhịp tim và sức co tim.

-> Đáp án B


Câu 26:

20/07/2024

Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án A vì nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thế trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển


Câu 30:

19/07/2024

Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?

(1) Cơ chế khuếch tán.

(2) Cơ chế vận chuyển tích cực.

(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin.

(4) Cơ chế nhập bào.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3). -> Đáp án B.

(1) Cơ chế khuếch tán đối với các chất tan trong dầu.

(2) Cơ chế vận chuyển tích cực đối với các chất dinh dưỡng có nồng độ trong máu cao hơn trong ống tiêu hoá.

(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin đối với các chất tan trong nước, tích điện như glucozo, các loại muối khoáng


Câu 32:

20/07/2024

Vì sao phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ?

Xem đáp án

Phụ nữ mang thai dễ bị sảy thai vào tháng thứ ba của thai kỳ, vì:

- Trong thời kỳ mang thai, nồng độ 2 hoocmôn progesteron và estrogen ở mức cao có tác dụng duy trì niêm mạc tử cung, qua đó duy trì sự phát triển của thai.

- Hai tháng đầu thai kỳ, hoocmôn progesteron và estrogen do thể vàng tiết ra. Trong khi đó, thể vàng được duy trì bởi HCG của nhau thai.

- Vào tháng thứ 3 của thai kỳ, nhau thai bắt đầu tiết progesteron và estrogen thay cho thể vàng. Đồng thời nhau thai tiết HCG làm thể vàng teo đi.

- Nếu nhau thai chưa tiết đủ hoocmôn progesteron và estrogen thì dễ dẫn đến sảy thai. -> Đáp án C


Câu 33:

20/07/2024

Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là

Xem đáp án

Đáp án B.

- Trên mỗi cặp NST, nếu không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, nếu chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.

- Loài này có 2n = 14, gồm có 7 cặp NST.

- Do đó, ở những tế bào chỉ có trao đổi chéo 1 điểm xác định tại cặp số 1 thì sẽ có số loại giao tử =4x2x2x2x2x2x2=2^8.

- Có 7 cặp NST, cho nên sẽ có 7 trường hợp (trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 1; trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 2, trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 3, … trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 7).

-> Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là =7 x 2^8=1792.


Bắt đầu thi ngay