Câu hỏi:
19/07/2024 157Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
(1) Cơ chế khuếch tán.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin.
(4) Cơ chế nhập bào.
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 1.
Trả lời:
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3). -> Đáp án B.
(1) Cơ chế khuếch tán đối với các chất tan trong dầu.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực đối với các chất dinh dưỡng có nồng độ trong máu cao hơn trong ống tiêu hoá.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin đối với các chất tan trong nước, tích điện như glucozo, các loại muối khoáng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Câu 2:
Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?
Câu 3:
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
Câu 4:
Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 675 Kcal và người này chỉ uống nước mía (nồng độ saccarozơ trong nước mía là 30%). Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải uống ít nhất bao nhiêu gam nước mía để cung cấp năng lượng cho cơ thể?
Câu 5:
Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3 alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần thể có thể là:
(1) 18 kiểu gen. (2) 21 kiểu gen. (3) 27 kiểu gen.
(4) 30 kiểu gen. (5) 12 kiểu gen. (6) 9 kiểu gen.
(7) 18 kiểu gen. (8) 57 kiểu gen. (9) 36 kiểu gen.
Có bao nhiêu trường hợp thoả mãn?
Câu 6:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 8:
Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ dung dịch Axetincolin nhằm mục đích
Câu 9:
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Câu 10:
Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?
Câu 11:
Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
Câu 12:
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
Câu 14:
Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang kiểu gen aaBB.
(2) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang nội nhũ với kiểu gen aaabbb.
(3) Nếu nội nhũ của hạt có kiểu gen là aaaBBb thì phôi sẽ có kiểu gen aaBb.
(4) Trong số 20 hạt này, không thể tìm thấy hạt có kiểu gen AaBb.