Câu hỏi:
20/07/2024 107Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.
(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4). -> Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể mắt đỏ ở (P) giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Câu 2:
Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức nào sau đây?
Câu 3:
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?
(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với cônsixin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônsixin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
Câu 4:
Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 675 Kcal và người này chỉ uống nước mía (nồng độ saccarozơ trong nước mía là 30%). Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải uống ít nhất bao nhiêu gam nước mía để cung cấp năng lượng cho cơ thể?
Câu 5:
Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?
(1) Cơ chế khuếch tán.
(2) Cơ chế vận chuyển tích cực.
(3) Cơ chế vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin.
(4) Cơ chế nhập bào.
Câu 6:
Ở một loài động vật, xét 2 lôcut gen A và B, trong đó lôcut A có 2 alen; lôcut B có 3 alen. Biết rằng 2 lôcut này không nằm trên NST Y. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen của quần thể có thể là:
(1) 18 kiểu gen. (2) 21 kiểu gen. (3) 27 kiểu gen.
(4) 30 kiểu gen. (5) 12 kiểu gen. (6) 9 kiểu gen.
(7) 18 kiểu gen. (8) 57 kiểu gen. (9) 36 kiểu gen.
Có bao nhiêu trường hợp thoả mãn?
Câu 7:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 9:
Trong thí nghiệm mổ lộ tim ếch, người ta nhỏ dung dịch Adenalin 1/100 000 và nhỏ dung dịch Axetincolin nhằm mục đích
Câu 10:
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?
Câu 11:
Khi nói về nhân tố tiến hoá di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đây sai?
Câu 12:
Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
Câu 14:
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
Câu 15:
Ở một cây hạt kín sinh sản bằng tự thụ phấn. Giả sử có một quả chứa 20 hạt, mỗi hạt có một phôi và một nội nhũ và thịt quả có kiểu gen là aaBb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang kiểu gen aaBB.
(2) Trong số 20 hạt, sẽ có hạt mang nội nhũ với kiểu gen aaabbb.
(3) Nếu nội nhũ của hạt có kiểu gen là aaaBBb thì phôi sẽ có kiểu gen aaBb.
(4) Trong số 20 hạt này, không thể tìm thấy hạt có kiểu gen AaBb.