30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải ( đề 20)

  • 5197 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thị chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.

Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.

Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.

¦ Đáp án B


Câu 2:

21/07/2024

Tiêu hóa là quá trình

Xem đáp án

Đáp án D.

A sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được; bên cạnh các chất hữu cơ trong thức ăn còn có các chất khoáng cơ thể cũng hấp thu được nhờ quá trình tiêu hóa.

B sai. Vì các chất hữu cơ trong thức ăn được phân giải thành các chất đơn giản.

C sai. Vì quá trình tiêu hóa chưa hình thành ATP


Câu 4:

20/07/2024

Những nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?

Xem đáp án

Ong có hình thức sinh sản vô tính bằng trinh sản; Thủy tức sinh sản vô tính bằng nảy chồi; Trùng đế giày sinh sản vô tính bằng phân đôi. ¦ Đáp án A


Câu 5:

23/07/2024

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến những chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Xem đáp án

Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin. Có nhiều trường hợp gen bị đột biến làm thay đổi bộ ba này khi đột biến nên chuỗi pôlipetit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi.

¦ Đáp án A


Câu 7:

20/07/2024

Theo định luật Hacđi – Vanbec, có bao nhiêu quẩn thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

          (1) 0,5AA : 0,5aa.                               (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

          (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.                             (4) 0,75AA : 0,25aa.

          (5) 100%AA.                                                 (6) 100%Aa

Xem đáp án

Đáp án A.

Có 2 trường hợp thỏa mãn, đó là (2) và (5) ¦ Đáp án A.

Quần thể có cấu trúc di truyền = zAA + yAa + zaa = 1. Thì quần thể cân bằng di truyền nếu 4.x.z = y2.

(1) sai. Vì y = 0; 4.x.z = 1.

(2) đúng. Vì 4.x.z = 4.0,64.0,04 = 0,1024; y2 = (0,32)2 = 0,1024. ¦ 4.x.z = y2.

(3) sai. Vì 4.x.z = 4.0,2.0,2 = 0,16; y2 = (0,6)2 = 0,36.

(4) sai. Vì 4.x.z = 4.0,75.0,25 = 0,75; y2 = (0)2 = 0.

(5) đúng. Vì 4.x.z = 4.1.0 = 0; y2 = (0)2 = 0.

(5) sai. Vì 4.x.z = 4.0.0 = 0; y2 = (1)2 = 1


Câu 8:

19/07/2024

Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Vì nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật bằng nuôi cấy mô thì cây con có bộ NST và kiển gen giống cây mẹ.

B sai. Vì phương pháp này chỉ là biến đổi vật chất di truyền của loài gốc.

C sai. Vì phương pháp nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng thuần chủng của loài.

D đúng. Phương pháp này tạo giống mới mang bộ NST lượng bội của 2 loài (đầu tiên lai giữa 2 loài ¦ con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài ¦ sau đó đa bội hóa tạo ra cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài).


Câu 9:

20/07/2024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đột biến tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

¦ Đáp án C


Câu 10:

13/08/2024

Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

Loại A.

- Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất trải qua hàng triệu, hàng trăm triệu năm, ...

Loại B.

- Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy các loài sinh vật đã từng tồn tại, tiến hóa như thế nào theo thời gian cũng như vị trí phân bố của chúng trên Trái Đất.

Chọn C.

- Tuổi của hóa thạch có thể được xác định thông qua lượng đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong đá bao quanh hóa thạch.

Loại D.

* Tìm hiểu về "Bằng chứng hóa thạch"
- Hoá thạch là tàn tích như xương, xác sinh vật trong hổ phách, trong băng tuyết hay dấu vết của sinh vật trong các lớp đá. Hoá thạch cũng có thể là các sinh vật đã hoá đá do xác sinh vật bị các lớp trầm tích bao bọc, chất hữu cơ phân huỷ được thay thế bởi calcium cùng các khoáng chất khác nhưng vẫn giữ được hình dạng, đặc điểm cấu trúc hình thái của sinh vật.

- Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy các loài sinh vật đã từng tồn tại, tiến hoá như thế nào theo thời gian cũng như vị trí phân bố của chúng trên Trái Đất.

- Ở những khu vực có địa tầng ổn định, không bị xáo trộn, hoá thạch càng nằm sâu dưới lòng đất có tuổi càng cao.

- Tuổi của hoá thạch có thể được xác định thông qua lượng đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc trong đá bao quanh hoá thạch. Khi xếp các hoá thạch thành dãy theo tuổi từ già nhất đến trẻ nhất, người ta sẽ có được bằng chứng về sự thay đổi của các sinh vật trong quá trình tiến hoá.

- Một số hoá thạch cho thấy các dạng sống trung gian chuyển tiếp giữa các nhánh sinh vật đã từng tồn tại trong quá khứ. Ví dụ: Hoá thạch chim đầu tiên (Archaeopteryx) được tiến hoá từ bò sát vẫn còn răng của loài khủng long ăn thịt, sống cách đây khoảng 165 triệu năm với đuôi có các đốt sống.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 19: Các bằng chứng tiến hoá


Câu 11:

20/07/2024

Trong cấu trúc tuổi của quần thể, tuổi sinh thái được hiểu là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

29/08/2024

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng sinh khối càng bé (do thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng).

Phát biểu B sai.

Chọn B.

* Tìm hiểu "Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái"

- Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái gồm trao đổi vật chất giữa quần xã với sinh cảnh và trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã.

- Trao đổi vật chất trong quần xã là quá trình lưu chuyển vật chất giữa các loài trong quần xã, quá trình này phụ thuộc chủ yếu vào mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, bản chất là mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.

- Trao đổi vật chất trong quần xã được thể hiện qua cấu trúc của chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng.

1. Chuỗi thức ăn

- Chuỗi thức ăn là một dãy các loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. Các loài trong chuỗi thức ăn sắp xếp tương tự như một chuỗi xích, trong đó mỗi loài là một mắt xích. Mỗi mắt xích trong chuỗi thức ăn tiêu thụ mắt xích trước đó và bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

- Có hai loại chuỗi thức ăn: loại khởi đầu bằng sinh vật sản xuất và loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (H 29.2).

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất có mắt xích thứ nhất là sinh vật tự dưỡng, mắt xích thứ hai là động vật ăn thực vật (sinh vật tiêu thụ bậc 1), mắt xích thứ ba là động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ bậc 2),...

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ, mắt xích thứ nhất là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (giun đất, bọ đất, trai, sò,...), các mắt xích tiếp theo tuần tự là sinh vật tiêu thụ các cấp.

- Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất có vai trò chính trong chuyển hoá vật chất và năng lượng của quần xã. Chất hữu cơ thải ra từ chuỗi thức ăn này là nguồn cung cấp vật chất chủ yếu cho chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? 	A. Lưới thức ăn của (ảnh 1)

2. Lưới thức ăn

- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn được kết nối với nhau bằng những mắt xích chung (H 29.3).

- Trong một lưới thức ăn, mắt xích chung là loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn, có thể tiêu thụ nhiều mắt xích và có thể bị nhiều mắt xích tiêu thụ.

- Quần xã có số loài càng lớn thì lưới thức ăn càng phức tạp và cấu trúc quần xã càng ổn định.

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? 	A. Lưới thức ăn của (ảnh 1)

3. Bậc dinh dưỡng

- Bậc dinh dưỡng của một loài là vị trí của loài đó trong chuỗi thức ăn.

+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài sinh vật sản xuất

+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 là các loài sinh vật tiêu thụ bậc 1

+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 gồm các loài sinh vật tiêu thụ bậc 2,...

- Bậc dinh dưỡng của một loài cho biết mối tương quan về năng lượng của loài đó so với các loài khác trong toàn bộ chuỗi thức ăn.

- Trong một lưới thức ăn, có nhiều loài cùng bậc dinh dưỡng và một loài có thể nằm ở hai bậc dinh dưỡng khác nhau.

- Việc phân chia các loài trong lưới thức ăn thành các nhóm có cùng bậc dinh dưỡng nhằm mục đích định lượng quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong quần xã.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 29: Trao đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái

 


Câu 13:

21/07/2024

Trong pha tối của thực vật C­3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chất nhận CO trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3 là Ribulôzơ 1-5-diP.

Còn APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

PEP là chất nhận CO trong quá trình cố định CO2 của thực vật C4.

AOA là sản phẩn cố định CO đầu tiên của thực vật C4.

¦ Đáp án D


Câu 14:

20/07/2024

Khi nói về tính tự động của hoạt động hô hấp ở người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai. Vì phổi không có hệ cơ để co giãn. Sự lưu thông khí ở người nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngự tạo nên áp suất ấp lồng ngực để lưu thông khí.

¦ Đáp án A


Câu 16:

11/12/2024

Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung

+ NTBS trong tái bản là A = T, G = X

+ NTBS trong phiên mã là: Agốc/gen bổ sung Umôi trường để tổng hợp mARN

Tgốc bổ sung với Amôi trường để tổng hợp mARN

Ggốc bổ sung với Xmôi trường để tổng hợp mARN

Xgốc bổ sung với Gmôi trường để tổng hợp mARN

- A và D đều sai. Vì quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên một mạch ở những gen nhất định.

- C sai. Vì quá trình phiên mã chỉ sử dụng enzim ARN polimeraza.

* Mở rộng:

I. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

1. Vị trí

Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.

2. Thành phần tham gia

- ADN mạch khuôn

- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.

- Enzyme

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Năng lượng ATP

3. Nguyên tắc

- Nguyên tắc bán bảo tồn

- Nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc khuôn mẫu

4. Diễn biến

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã


Câu 17:

20/07/2024

Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không tồn tại theo cặp alen.

B sai vì giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tạo theo cặp alen.

D sai vì tế bào sinh dưỡng được nguyên phân từ hợp tử nên có NST giới tính có mang gen quy định giới tính


Câu 18:

20/07/2024

Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biết lăn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể

Xem đáp án

Đáp án C. Vì khi các cá thể trong quần thể tự thụ phấn sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn aa làm kiểu hình lặn (hoa trắng) sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể


Câu 19:

19/07/2024

Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B vì nhân tố sinh học thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh


Câu 20:

20/07/2024

Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.

(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hóa kín.

(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.

(4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (4). ¦ Đáp án B.

Giải thích:

(1) đúng. Vì sử dụng tài nguyên hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt,…) sẽ làm tăng lượng CO2 trong khí quyển ¦ Gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên.

(2) sai. Vì có một lượng lớn cacbon được chuyển thành than đá, dầu mỏ chon vùi trong đất mà không được lưu trữ trong không khí.

(3) sai. Vì vi khuẩn phản nitrat hóa làm biến đổi NO3- thành N2 cho nên sẽ làm nghèo lượng nitơ trong đất.

(4) đúng. Vì chu trình nước được thực hiện theo chu trình tuần hoàn liên tục


Câu 22:

22/07/2024

Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

(1) Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.

(2) Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

(3) Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.

(4) Tuyến yên tăng cường tiết aldosteron và ADH.

Xem đáp án

Cả 5 cơ chế nói trên. ¦ Đáp án D.

Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:

- Tuyến yên tăng cường tiết aldosteron và ADH. Các hoocmôn này gây tăng tái hấp thu Na+ và nước, làm co các mạch máu đến thận làm giảm áp lực lọc của thận để tăng thể tích máu và tăng huyết áp.

- Hệ hô hấp này giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2. Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gian, lách).

- Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu


Câu 23:

19/07/2024

Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ thể này. Phân tích hình này , hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai. Vì (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Nguyên tắc bổ sung đúng cho cả 2, còn bán bảo toàn là chỉ đúng cho cơ chế tái bản; còn cơ chế phiên mã (1) và dịch mã (2) là không theo nguyên tắc bán bảo toàn.

B sai. Vì hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Đây là minh họa quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypetit (prôtêin) để biểu hiện các đặc tính và tính trạng.

C đúng. Vì nhờ cơ chế phiên mã (1) và dịch mã (2) mà thông tin di truyền từ gen mới được biểu hiện thành tính trạng.

D sai. Vì cơ chế (1) và (2) có những enzim xúc tác riêng


Câu 25:

20/07/2024

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen A giảm dần, tần số alen a tăng dần. Như vậy, quần thể đang chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên vì sự thay đổi tần số alen theo một hướng xác định


Câu 26:

19/07/2024

Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình dưới. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận xét: đồ thị tăng trưởng có dạng hình chữ “S” ¦ đây là kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường bị giới hạn, gặp nhiều ở trong tự nhiên.

Giải thích:

A sai. Vì nếu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thì đồ thị có dạng hình chữ “J” (Sinh trưởng theo tiềm năng sinh học là tăng trưởng liên tục mà không có giới hạn).

B đúng. Vì trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quẩn thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất (ở giai đoạn này điều kiện lý tưởng nhất).

C sai. Vì tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E là thấp nhất.

D sai. Vì sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường (ở giai đoạn từ D đến E, quần thể tăng trưởng chậm lại và chịu sự giới hạn về khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường)


Câu 29:

22/07/2024

Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?

(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó.

(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt vi sinh vật kí sinh.

(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hoa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở một vùng nhất định của ống tiêu hóa.

(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.

Tổ hợp đúng là

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) ¦ Đáp án B.

Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Điều này giúp:

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của enzim đặc trưng ở khu vực đó.

+ Sự thay đổi đột ngột pH từ vùng này sang vùng kề bên của ống tiêu hóa làm cho các vi sinh vật kí sinh bị tiêu diệt ở mức tối đa, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh qua đường tiêu hóa.

+ Sự khác biệt pH giữa các vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.

Ý (3) sai vì: mỗi loại chất dinh dưỡng có thể được tiêu hóa ở nhiều vùng khác nhau trong ống tiêu hóa


Câu 30:

22/07/2024

Nhịp tim của mèo là 120 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,45 giây và của tâm thất là 0,35 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của mèo là

Xem đáp án

Thời gian một chu kỳ tim của mèo là: 60 : 120 = 0,5 giây

Pha co tâm nhĩ là: 0,5 – 0,45 = 0,05 giây

Pha co tâm thất là: 0,5 – 0,35 = 0,15 giây

Pha dãn chung là: 0,5 – (0,05 + 0,15) = 0,3 giây

Vậy tỉ lệ thời gian các pha trong chu kỳ tim của mèo là: 0,05:0,15:0,3 ~1:3:6 ¦ Đáp án B


Câu 32:

23/07/2024

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.

(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.

(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.

(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.

(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.

Xem đáp án

Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4) và (5) ¦ Đáp án B.

(1) sai. Vì trứng và tinh trùng của giun không chín cùng lúc nên giun đất thụ tinh chéo.

(2) đúng. Vì khi đó tuyến yên không tiết được FSH, LH nên trứng không chín và rụng hoặc không tạo được tinh trùng hoặc lượng tinh trùng ít, những người này sẽ bị vô sinh.

(3) đúng. Vì đẻ trứng thai tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.

(4) đúng. Vì trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức năng sinh sản; trứng được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; số lượng trứng cũng rất lớn nên so với phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh sản rất cao.

(5) đúng. Vì đây là một vận dụng điều chỉnh nhân tố ngoại cảnh để điều khiển hoạt động sinh sản của động vật


Câu 33:

19/07/2024

Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di truyền bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:

(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột nhảy van ở F1?

Xem đáp án

Đáp án A. Vì trong 4 phương pháp mà bài toán đưa ra thì chỉ có phương pháp làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể F1 thì sẽ phân biệt được đột biến mất đoạn NST với đột biến gen. Nếu đột biến mất đoạn NST thì sẽ làm thay đổi độ dài của đoạn NST bị mất. Nếu đột biến gen thì không làm thay đổi độ dài của NST


Câu 34:

20/07/2024

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính thoái hóa các mã di truyền là hiện tượng của một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3' ¦ 5' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.

(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

(5) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ của mARN đến đầu 5’ của mARN

Xem đáp án

Chi có phát biểu (2) đúng. ¦ Đáp án D.

(1) sai vì tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cũng mã hóa cho 1 loại axit amin.

(3) sai vì tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều có chung 1 bộ mã di truyền trừ một vài trường hợp ngoại lệ.

(4) sai vì trong quá trình phiên mã chỉ có mạch gốc của gen có chiều 3’ – 5’ của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN,

(5) sai vì trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ của mARN đến 3’ của mARN


Câu 35:

22/07/2024

Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (P) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen quy định màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả phép lai trên?

(1) Kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.

(2) Kiều hình hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ 12,5%.

(3) Có 3 loại kiểu gen ở F quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%

Xem đáp án

Đáp án B.

- Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%. ¦ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.

- Quy ước:

A-B- quy định hoa đỏ;

A-bb quy định hoa vàng;

aaB- và aabb quy định hoa trắng.

- Cây F có kiểu gen AaBb.

- Đời F2 gồm có 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- 1aabb.

¦ Cả 4 phát biểu đều đúng. ¦ Đáp án B.

(1) đúng. Vì kiểu hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBb) ở F2 chiếm tỉ lệ 216=0,125.

(2) đúng. Vì kiều hình hoa trắng có kiểu gen dị hợp (aaBB và aabb) ở F2 chiếm tỉ lệ =1+116=0,125.

(3) đúng. Vì có 3 kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb.

(4) đúng. Vì trong các cây hoa trắng ở F, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ =12,5%25%=50%


Câu 37:

20/07/2024

Cho lai hai dòng ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt; ở F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, ở F1 thu được 215 ruồi thân xám, cánh dài và 103 ruồi thân đen, cánh cụt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể trở thành căn cứ để giải thích cho kết quả trên?

(1) Tính trạng thân xám và cánh dài là hai tính trạng trội so với tính trạng thân đen, cánh cụt.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến gen.

(3) Hai tính trạng trên có thể do 2 cặp gen quy định liên kết hoàn toàn.

(4) Xảy ra hiện tương gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp trội.

(5) Hai tính trạng này do một cặp gen quy định và có hiện tượng gen gây chết ở hợp tử F2 đối với thể đồng hợp trội

Xem đáp án

Có 4 phát biểu, đó là (1), (3), (4), (5). ¦ Đáp án D.

- F1 có thân xám, cánh dài lai với nhau thu được đời F2 có 215 ruồi thân xám, cánh dài và 103 ruồi thân đen, cánh cụt. ¦ Tỉ lệ ≈ 2 : 1. ¦ Có hiện tượng gen gây chết ở dạng đồng hợp tử trội. ¦ (4) đúng.

¦ Thân xám, cánh dài là những tính trạng trội. ¦ (1) đúng.

- Đời F2 không có sự phân li giữa 2 tính trạng, do đó có thể 2 tính trạng này cùng do 1 cặp gen quy định (gen đa hiệu) hoặc 2 tính trạng này do 2 cặp gen quy định nhưng liên kết hoàn toàn.

¦ (3) đúng; (5) đúng.

- (2) sai. Vì nếu đột biến mới phát sinh thì sẽ xuất hiện riêng lẻ ở một số cá thể. Phép lai này không thấy sự xuất hiện riêng lẻ một số cá thể có kiểu hình lạ


Bắt đầu thi ngay