(2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án
-
783 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?
Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở Đông Nam Á.
Chọn C.
Câu 2:
23/07/2024Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phòng của Nhật không quá 1% GDP?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phòng của Nhật không quá 1% GDP vì được Mĩ bảo hộ.
Chọn B.
Câu 3:
26/09/2024Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
- Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì.
- Đặc biệt, từ 1997, và nhất là từ đầu 1998, kinh tế Nhật bị lâm vào suy thoái nghiêm trọng nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng dầu lửa năm 1974
→ A sai.
- Sau 35 năm tạo nên kỳ tích kinh tế Nhật Bản (1960-1995), đến nay gần 30 năm tiếp theo (1996-2023) là trì trệ kinh tế (GDP và GDP/người không tăng mà xu hướng là giảm, thu ngân sách giảm)
→ B sai.
- Nền kinh tế Nhật Bản chính thức bước vào giai đoạn suy thoái lần thứ tư trong vòng một thập kỷ qua khi đạt mức tăng trưởng âm trong 2 quý cuối năm 2004.
→ C sai.
* NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
1. Kinh tế.
a. Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
* Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
* Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
2. Chính trị
a. Đối nội:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền, tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.
- Dưới thời cầm quyền của Thủ tướng Ikeda Hayato, Nhật Bản chủ trương xây dựng “nhà nước phúc lợi chung”.
b. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn).
- Bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
+ 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
+ 1956, Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Câu 4:
23/07/2024Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới đơn cực.
Chọn A.
Câu 5:
23/07/2024Khi thành lập, một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?
Khi thành lập, một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
Chọn B.Câu 6:
23/07/2024Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh được Việt Nam vận dụng vào chiến lược phát triển kinh tế hiện nay là gì?
Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh Lạnh là hợp tác cùng phát triển. Hiện nay, trong thời đại toàn cầu hoá, để xây dựng và phát triển đất nước, Việt Nam luôn chú trọng đến quan hệ với các quốc gia để trao đổi, giao lưu, hợp tác kinh tế để cùng phát triển.
Chọn A.
Câu 7:
23/07/2024Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?
trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Chọn B.
Câu 8:
12/09/2024Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là : B
- Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa là đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ toàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tư do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Các đáp án khác,không phải là ý nghĩa lớn nhất của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) đối với Trung Quốc.
→ B đúng.A,C,D sai.
* TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
* Quá trình thực hiện:
- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
* Thành tựu:
- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định.
a. Đối nội.
- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.
+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.
b. Đối ngoại.
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.
- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa.
a. Bối cảnh.
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).
+ Một số quốc gia tring khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.
- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.
- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
c. Thành tựu:
* Kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
+ 1978 – 2000, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình đạt trên 8%/năm.
+ 2000 – nay, GDP của Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng theo hướng hiện đại : tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản.
* Khoa học – kĩ thuật:
- 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
- 2003, phóng tàu thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 9:
23/07/2024Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển một cách “thần kì”?
Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật là nguyên nhân cơ bản để thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển một cách “thần kì”.
Chọn D.
Câu 10:
05/01/2025Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ nào ở quốc gia này?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
*Tìm hiểu thêm: "Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập"
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Phi đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi dâng cao mạnh mẽ ⇒ châu Phi trở thành “Lục địa mới trỗi dậy”.
- Các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi:
* Giai đoạn 1945 – 1954: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi với thắng lợi ở Ai Cập (1953, Libi (1952),...
* Giai đoạn 1954 – 1960: Phong trào đấu tranh lan rộng ở Bắc Phi và Tây Phi với các thắng lợi của: Tuynidi (1956),Gana (1956), Ghine (1957), Marốc (1960), ...
* Giai đoạn 1960 – 1975:
+ 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”.
+ Thắng lợi của nhân dân Etiopia (1974), Môdămbích và Ănggôla năm 1975 được coi là mốc sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân và hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.
* Giai đoạn 1985 – nửa sau những năm 90 của thế kỉ XX: Nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
+ 18/4/1980, nhân dân Nam Rodedia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Dimbabue.
+ 21/3/1990, Namibia tuyên bố độc lập.
+ 1993, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai sụp đổ ở Nam Phi.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Câu 11:
23/07/2024Trụ cột của phe Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là những nước nào?
Trụ cột của phe Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là những nước Liên Xô, Mĩ, Anh.
Chọn A.
Câu 12:
06/01/2025Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án đúng là: A
- Quốc gia Anh ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Mối quan hệ này dựa trên các yếu tố sau:
+ Hợp tác quân sự: Anh và Mỹ đã cùng nhau tham gia nhiều liên minh quân sự quan trọng, đặc biệt là NATO, để đối phó với các mối đe dọa từ Liên Xô trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Hai nước cũng phối hợp chặt chẽ trong các chiến dịch quân sự như ở Iraq và Afghanistan.
+ Quan hệ kinh tế và thương mại: Anh và Mỹ có mối quan hệ thương mại mạnh mẽ, với việc Anh là một trong những đối tác đầu tư lớn nhất của Mỹ và ngược lại.
+ Hợp tác tình báo: Cả hai quốc gia là thành viên của liên minh tình báo "Five Eyes", bao gồm Mỹ, Anh, Canada, Úc, và New Zealand, để chia sẻ thông tin tình báo quan trọng.
+ Giá trị chung: Anh và Mỹ chia sẻ các giá trị về dân chủ, tự do, và nhân quyền, điều này củng cố thêm mối quan hệ giữa hai quốc gia.
+ Ảnh hưởng văn hóa: Văn hóa Anh và Mỹ có sự ảnh hưởng lẫn nhau thông qua các lĩnh vực như âm nhạc, điện ảnh, văn học, và ngôn ngữ.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950.
1. kinh tế:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng, nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá, sản xuất bị suy giảm.
- Với sự cố gắng của từng nước và viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác san” => đến năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi.
2. Chính trị.
a. Chính sách đối đội:
- Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
- Ổn định tình hình chính trị - xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế.
b. Chính sách đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ (ví dụ: Pháp xâm lược trở lại Đông Dương, Anh trở lại Miến Điện và Mã lai; Hà lan trở lại Inđônêxia,...).
II. TÂY ÂU TỪ NĂM 1950 ĐẾN 1973
1. Kinh tế:
- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. Đến đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Tây Âu.
1 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2 - Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
3 - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như:
+ Nguồn viện trợ của Mỹ.
+ Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba.
+ Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC,…
2. Chính trị:
a. Chính sách đối nội: từ năm 1950 – 1973 các nước Tây Âu tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản, tuy nhiên, tại một số quốc gia cũng có sự biến dộng trong đời sống chính trị.
b. Chính sách đối ngoại:
- Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp,Thụy Điển, Phần Lan ).
- Từ năm 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 13:
23/07/2024Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
Năm 1959, nước cộng hòa Cuba được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh.
Chọn B.
Câu 14:
23/07/2024Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế của Mĩ như thế nào trên thế giới?
Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, vị thế của Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Chọn C.
Câu 15:
09/11/2024Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
A, C, D sai vì Việt Nam, Brunay, Campuchia gia nhập không liên quan khởi sắc của ASEAN
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình phát triển"
* Giai đoạn 1967 – 1976: ASEAN là một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
* Giai đoạn 1976 – 1991:
- ASEAN hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (In-đô-nê-xia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali). Hiệp ức Bali đã xác định những nguyên tắc cơ bản, trong quan hệ giữa các nước:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quan hệ hợp tác giữa các nước được đẩy mạnh trên các lính vực kinh tế và chính trị.
- 1884, Bru-nây tham gia ASEAN.
* Giai đoạn 1991 – nay:
- Quá trình mở rộng thành viên được đẩy mạnh. Đến năm 1999, 10 nước Đông Nam Á đã đứng chung trong một tổ chức.
- Sự kiên kết, hợp tác giữa các nước được tăng cường.
- 2007, Hiến chương ASEAN được kí kết.
- Tháng 12/2015, tại Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần thứ 27, Cộng đồng ASEAN được thành lập.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 16:
23/07/2024Một trong những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là gì?
Một trong những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống con người.
Chọn A.
Câu 17:
23/07/2024Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), kết thúc với sự sụp đổ của lực lượng nào?
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), kết thúc với sự sụp đổ của lực lượng chủ nghĩa phát xít.
Chọn A.
Câu 18:
05/01/2025Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã mở rộng phạm vi của chủ nghĩa xã hội, tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa.
*Tìm hiểu thêm: "Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa"
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 19:
23/07/2024Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai siêu cường Xô - Mĩ là gì?
Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai siêu cường Xô - Mĩ là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Xô – Mĩ.
Chọn D.
Câu 20:
23/07/2024Đồng EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?
Đồng EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào tháng 1/2002.
Chọn C.
Câu 21:
23/07/2024Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ, Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ, Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề về hoà bình, an ninh ở châu Âu.
Chọn D.Câu 22:
23/07/2024Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Tây Âu sau 1945 đến năm 1973?
Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Tây Âu sau 1945 đến năm 1973 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Chọn D.
Câu 23:
16/07/2024Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh.
Chọn C.
Câu 24:
23/07/2024Trong thời gian 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là gì?
Trong thời gian 1945 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Chọn D.
Câu 25:
23/07/2024Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc?
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
Chọn C.
Câu 26:
01/11/2024Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm 1945) là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm 1945) là Đại hội đồng.
*Tìm hiểu thêm: "Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động."
a. Mục tiêu:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
- Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
b. Nguyên tắc hoạt động: Liên hợp quốc hoạt động theo 5 nguyên tắc sau:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 27:
23/07/2024Vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
Vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa là nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ.
Chọn D.
Câu 28:
23/07/2024Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới có hoạt động nào dưới đây?
Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Chọn B.
Câu 29:
23/07/2024Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là gì?
Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
Chọn A.
Câu 30:
23/07/2024Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai có tác động góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
Chọn A.
Câu 31:
03/01/2025Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Đáp án đúng là: C
Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau năm 1945 là giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa, ủng hộ hoà bình, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Vì vậy, vai trò của Liên Xô là chỗ dựa vững chức của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai.
→ C đúng
- A sai vì Liên Xô còn hỗ trợ về mặt chính trị và quân sự. Việc cung cấp viện trợ chỉ là một phần trong chiến lược toàn diện của Liên Xô.
- B sai vì trong nhiều trường hợp, Liên Xô có những lợi ích riêng và không luôn hỗ trợ mọi phong trào giải phóng dân tộc. Mối quan hệ của Liên Xô với các phong trào giải phóng dân tộc thường dựa trên lợi ích chiến lược hơn là sự tin cậy hoàn toàn.
- D sai vì vai trò của Liên Xô trong phong trào giải phóng chủ yếu là giúp đỡ các quốc gia thuộc địa chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây.
-
Hỗ trợ về chính trị và tinh thần: Liên Xô luôn lên tiếng ủng hộ quyền tự quyết và độc lập của các dân tộc bị áp bức, đồng thời chống lại chủ nghĩa thực dân tại các diễn đàn quốc tế, đặc biệt là Liên Hợp Quốc.
-
Giúp đỡ về kinh tế và quân sự: Nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập nhận được sự hỗ trợ từ Liên Xô, bao gồm vũ khí, tài chính và đào tạo cán bộ, giúp củng cố sức mạnh đấu tranh.
-
Lan tỏa tư tưởng cách mạng: Tư tưởng xã hội chủ nghĩa từ Liên Xô truyền cảm hứng cho các phong trào giải phóng dân tộc, cung cấp lý luận và phương pháp đấu tranh hiệu quả.
Nhờ sự hỗ trợ toàn diện này, Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc, giúp nhiều dân tộc thoát khỏi ách thực dân và xây dựng các quốc gia độc lập.
Câu 32:
07/09/2024Một trong những hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX là sự xuất hiện của xu thế nào?
Đáp án đúng là: D
Một trong những hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX là sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hoá.
*Tìm hiểu thêm: "Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật."
* Tác động tích cực:
+ Tăng năng suất lao động ⇒ tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.
+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.
+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo để không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
* Tác động tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.
+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...
+ Những mối lo từ việc: đạo đức bị băng hoại, an ninh xã hội không ổn định,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Câu 33:
18/07/2024Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh.
Chọn A.
Câu 34:
23/07/2024Đâu là một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa?
Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất là một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa.
Chọn B.
Câu 35:
11/10/2024Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
Đáp án đúng là: B
- Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
- Mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ:
+ Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
=> Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là đã góp phần làm sụp đổ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, khiến cho hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại.
→ B đúng.A,C,D sai.
* NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1. kinh tế :
a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
⇒ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:
1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
2 - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
3 - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
4– Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học kỹ thuật:
- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
3. Chính trị - xã hội.
a. Chính sách đối nội:
- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...
- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...
b. Chính sách đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...
- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:
+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).
+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 36:
23/11/2024Chính sách đối ngoại nổi bật của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là gì?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Chính sách đối ngoại nổi bật của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
*Tìm hiểu thêm: "Đối ngoại"
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 37:
23/07/2024Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 -1914), đã làm xã hội Việt Nam xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới nào?
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 -1914), đã làm xã hội Việt Nam xuất hiện công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Chọn C.
Câu 38:
23/07/2024Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
Chọn C.
Câu 39:
23/07/2024Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
Inđônêxia giành được độc lập vào năm 1945.
Chọn C.
Câu 40:
23/07/2024Nhận xét nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Bùng nổ mạnh mẽ, giành được thắng lợi to lớn là đặc điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn C.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (782 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (685 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (582 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An ( Lần 1) có đáp án (790 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (755 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT DTNT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (535 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (535 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (507 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Liên Trường, Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (344 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (456 lượt thi)