(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
546 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Trong mùa đông ở nước ta, gió Tín phong bán cầu Bắc tạo nên những ngày thời tiết nắng ấm ở miền Bắc nước ta (hoạt động của Gió Tín Phong Bắc Bán cầu mạnh lên vào mỗi đợt gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió Tín Phong Bắc Bán cầu có bản chất nóng khô nên sẽ mang lại những ngày nắng ấm trong mùa đông). Còn gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cuối mùa đông, khối khí lạnh di chuyển ra phía biển, thổi qua biển trước khi vào nước ta nên được tăng cường ẩm, gây mưa phùn.
Chọn A.
Câu 2:
24/08/2024Đồng bằng ven biển nước ta
Đáp án đúng là: A
- Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp.
A đúng
- B sai vì các đồng bằng này còn được hình thành bởi phù sa sông, tác động của gió mùa, và sự tương tác của nước biển với đất liền.
- C sai vì đồng bằng ven biển thường có diện tích nhỏ hơn và chủ yếu là các khu vực trũng thấp hoặc mới hình thành, khác với các châu thổ lớn như Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- D sai vì đồng bằng ven biển thường bị hạn chế bởi địa hình và sự ổn định của các lớp trầm tích, khiến diện tích mở rộng ra biển không đáng kể.
Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp vì đặc điểm địa hình của các đồng bằng này thường có sự phân hóa rõ rệt giữa các khu vực bồi lấp và chưa bồi lấp. Các vùng trũng lớn, chưa bồi lấp chủ yếu nằm ở các khu vực gần biển, nơi bồi tích của sông chưa đủ để lấp đầy hoàn toàn. Hơn nữa, các quá trình phù sa và tác động của triều cường có thể tạo ra những vùng trũng mới, làm cho các vùng này tiếp tục giữ trạng thái chưa bồi lấp.
* Các khu vực địa hình
- Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
- Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu.
Chọn D.
Câu 4:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp nào sau đây?
Trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp đóng tàu.
Chọn D.
Câu 5:
22/07/2024Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Chọn B.
Câu 6:
22/07/2024Sinh vật Biển Đông có năng suất sinh học cao chủ yếu do
Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
=> Nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng, giàu ô xi.
=> sinh vật phong phú, đa dạng, có năng suất cao.
Chọn D.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành da, giày có ở các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang có ngành da, giày.
Chọn C.
Câu 8:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG XOÀI VÀ CAM, QUÝT NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1 Năm |
2015 |
2020 |
Xoài |
702,9 |
892,7 |
Cam, quýt |
727,4 |
1359,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
Dung Quất là cảng biển.
Chọn B.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết mũi Kê Gà thuộc tỉnh nào sau đây?
Mũi Kê Gà thuộc tỉnh Bình Thuận.
Chọn D.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?
Lâm Đồng trồng nhiều chè nhất.
Chọn A.
Câu 12:
22/07/2024Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển các ngành khai thác thủy hải sản và du lịch biển.
Chọn A.
Câu 13:
22/07/2024Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu do nhiều núi cao, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, đất đa dạng.
Chọn A.
Câu 14:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2015 |
2020 |
Lào |
14420,1 |
19061,5 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
337286,9 |
Mi-an-ma |
59795,3 |
70176,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
GDP của Lào tăng nhanh nhất.
Chọn A.
Câu 15:
22/07/2024Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của
Vùng núi Tây Bắc có độ cao địa hình lớn hơn vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo, các mảng nền cổ.
Chọn C.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Quy Nhơn và Nha Trang là các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có điểm cực Tây của đất nước?
Điểm cực Tây nước ta 102°09'Đ xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chọn C.
Câu 18:
22/07/2024Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta
Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có nhiều thiên tai, đất đai kém màu mỡ. Chọn A.
Câu 19:
22/07/2024Tài nguyên vô tận ở biển Đông là gì?
Tài nguyên vô tận ở biển Đông là muối.
Chọn C.
Câu 20:
22/07/2024Biển Đông
Biển Đông là vùng biển chung của nhiều nước: Việt Nam, Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xia, Bru-nây, In-đô nê-xia, Thái lan, Căm-pu-chia và Xinh-ga-po.
Chọn C.
Câu 21:
22/07/2024Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do
Chế độ nhiệt vào mùa đông của vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do gió mùa Đông Bắc, hướng của các dãy núi, đặc điểm vị trí địa lí.
Chọn A.Câu 22:
22/07/2024Lãnh thổ nước ta
Lãnh thổ nước ta tiếp giáp với nhiều quốc gia: phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Campuchia, phía đông nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương.
Chọn D.
Câu 23:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nền nhiệt độ cao và nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
Chọn A.
Câu 24:
16/10/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố trên đảo?
Đáp án đúng là : B
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy Côn Đảo,phân bố trên đảo.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 25:
22/07/2024Phần lãnh thổ phía Nam nước ta
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta xuất hiện nhiều loài rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu. Chọn B.
Câu 26:
03/10/2024Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, nhiều thiên tai.
*Tìm hiểu thêm: "Ý nghĩa của vị trí địa lí"
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 27:
22/07/2024Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là
Vùng trời nước ta có ranh giới trên biển là ranh giới ngoài lãnh hải và không gian các đảo.
Chọn D.
Câu 28:
22/07/2024Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông.
Chọn B.
Câu 29:
22/07/2024Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do
Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm tạo ra màu đỏ vàng.
Chọn B.
Câu 30:
22/07/2024Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Số dân Việt Nam tăng nhiều hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 31:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây?
Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn D.
Câu 32:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa li Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam.
Chọn A.
Câu 33:
22/08/2024Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là :C
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu là Nhiều nước, nước sông phân mùa, mang tính thất thường.
- Lượng mưa trung bình năm lớn (khoảng 1500mm -2000mm/ năm) nên sông ngòi nước ta luôn nhiều nước, cùng với lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ. + Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi đã mang lại nguồn phù sa lớn cho sông ngòi nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Các thành phần tự nhiên khác
a) Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
b) Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
c) Đất
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
d) Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 34:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.
Chọn A.
Câu 35:
22/07/2024Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ thể hiện: Quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
Chọn B.
Câu 36:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Sông Mã có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất.
Chọn B.
Câu 37:
09/08/2024Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt trung bình năm cao, đất chủ yếu là feralit, địa hình phần lớn là đồi núi thấp và đồng bằng nên thích hợp nhất với đặc điểm khí hậu nước ta là thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
=> B, C, D sai
* Tìm hiểu thêm: "Sinh vật"
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
Rừng Khộp - Rừng thưa khô rụng ở vùng Tây Nguyên
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 38:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm nào trong các trung tâm kinh tế sau đây có quy mô lớn nhất?
Hải Phòng có quy mô lớn nhất.
Chọn C.
Câu 39:
22/07/2024Địa hình nước ta
Địa hình nước ta có sự phân hóa, con người tác động mạnh.
Chọn D.
Câu 40:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bô xit có ở tỉnh nào sau đây?
Khai thác bô xit có ở tỉnh Cao Bằng.
Chọn C.
14
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (719 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (537 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (545 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (430 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (515 lượt thi)
- Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (390 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (405 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hoàng Diệu- Nguyễn Hiển- Phạm Phú Thứ- Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (717 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (335 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án (307 lượt thi)