Câu hỏi:
22/07/2024 146
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do
A. diện tích lưu vực lớn, rừng ngập mặn còn nhiều.
B. xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông.
C. địa hình ven biển đa dạng, phù sa biển khá lớn.
D. hàm lượng phù sa lớn, nhiều dòng biển ở ven bờ.
Trả lời:
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông.
Chọn B.
Hạ lưu đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển lớn chủ yếu do xâm thực đồi núi mạnh, thềm lục địa rộng, nông.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm
2015
2020
Lào
14420,1
19061,5
Ma-lai-xi-a
298716,0
337286,9
Mi-an-ma
59795,3
70176,7
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2015 |
2020 |
Lào |
14420,1 |
19061,5 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
337286,9 |
Mi-an-ma |
59795,3 |
70176,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG XOÀI VÀ CAM, QUÝT NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1 Năm |
2015 |
2020 |
Xoài |
702,9 |
892,7 |
Cam, quýt |
727,4 |
1359,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 8:
Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 11:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Câu 12:
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Câu 15:
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta