Câu hỏi:
24/08/2024 3,043
Đồng bằng ven biển nước ta
Đồng bằng ven biển nước ta
A. có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp.
B. chỉ duy nhất do phù sa biển bồi đắp.
C. diện tích lớn hơn đồng bằng châu thổ.
D. khả năng mở rộng ra biển không lớn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp.
A đúng
- B sai vì các đồng bằng này còn được hình thành bởi phù sa sông, tác động của gió mùa, và sự tương tác của nước biển với đất liền.
- C sai vì đồng bằng ven biển thường có diện tích nhỏ hơn và chủ yếu là các khu vực trũng thấp hoặc mới hình thành, khác với các châu thổ lớn như Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- D sai vì đồng bằng ven biển thường bị hạn chế bởi địa hình và sự ổn định của các lớp trầm tích, khiến diện tích mở rộng ra biển không đáng kể.
Đồng bằng ven biển nước ta có nhiều vùng trũng lớn chưa bồi lấp vì đặc điểm địa hình của các đồng bằng này thường có sự phân hóa rõ rệt giữa các khu vực bồi lấp và chưa bồi lấp. Các vùng trũng lớn, chưa bồi lấp chủ yếu nằm ở các khu vực gần biển, nơi bồi tích của sông chưa đủ để lấp đầy hoàn toàn. Hơn nữa, các quá trình phù sa và tác động của triều cường có thể tạo ra những vùng trũng mới, làm cho các vùng này tiếp tục giữ trạng thái chưa bồi lấp.
* Các khu vực địa hình
- Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
- Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm
2015
2020
Lào
14420,1
19061,5
Ma-lai-xi-a
298716,0
337286,9
Mi-an-ma
59795,3
70176,7
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2015 |
2020 |
Lào |
14420,1 |
19061,5 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
337286,9 |
Mi-an-ma |
59795,3 |
70176,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG XOÀI VÀ CAM, QUÝT NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1 Năm |
2015 |
2020 |
Xoài |
702,9 |
892,7 |
Cam, quýt |
727,4 |
1359,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 7:
Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 10:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Câu 11:
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Câu 14:
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta