Câu hỏi:
06/01/2025 159
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do
Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do
A. sự phun trào mắc ma, quá trình phong hóa khác nhau ở mỗi thời kì.
B. các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. vận động kiến tạo trong Tân sinh, tác động bào mòn của ngoại lực.
D. cường độ nâng không đều trong Tân sinh, xâm thực mạnh của nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Chủ yếu do:
+ Quá trình nội lực lâu dài: Vận động nâng lên và đứt gãy kiến tạo làm địa hình bị chia cắt và phân hóa thành các bậc rõ rệt.
+ Phong hóa mạnh mẽ: Khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn, và thảm thực vật dày đặc thúc đẩy phong hóa hóa học và sinh học, làm bào mòn địa hình.
Kết quả là các khối núi cao (Ngọc Linh, Ngọc Kring) phân bậc xuống các cao nguyên (Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk), tạo nên địa hình đặc trưng với sườn dốc và thung lũng sâu.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi
Đông Bắc
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.
- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Đặc điểm hình thái:
+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.
+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Tây Bắc
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.
- Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta.
- Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.
+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
Trường Sơn Bắc
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.
- Đặc điểm hình thái
+ Gồm các dãy núi song song và so le.
+ Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.
Trường Sơn Nam
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã.
- Hướng: Vòng cung.
- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.
+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.
+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi.
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Bán bình nguyên
- Vị trí: Đông Nam Bộ.
- Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.
Đồi trung du
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung.
- Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Đáp án đúng là : B
- Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam phân bậc rõ nét chủ yếu do các quá trình nội lực lâu dài, quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Chủ yếu do:
+ Quá trình nội lực lâu dài: Vận động nâng lên và đứt gãy kiến tạo làm địa hình bị chia cắt và phân hóa thành các bậc rõ rệt.
+ Phong hóa mạnh mẽ: Khí hậu nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn, và thảm thực vật dày đặc thúc đẩy phong hóa hóa học và sinh học, làm bào mòn địa hình.
Kết quả là các khối núi cao (Ngọc Linh, Ngọc Kring) phân bậc xuống các cao nguyên (Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk), tạo nên địa hình đặc trưng với sườn dốc và thung lũng sâu.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Đặc điểm chung của địa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
Vùng đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm
2015
2020
Lào
14420,1
19061,5
Ma-lai-xi-a
298716,0
337286,9
Mi-an-ma
59795,3
70176,7
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm |
2015 |
2020 |
Lào |
14420,1 |
19061,5 |
Ma-lai-xi-a |
298716,0 |
337286,9 |
Mi-an-ma |
59795,3 |
70176,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với GDP của các nước trên?
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hoạt động và tác động của Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta?
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG XOÀI VÀ CAM, QUÝT NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn tấn)
1 Năm |
2015 |
2020 |
Xoài |
702,9 |
892,7 |
Cam, quýt |
727,4 |
1359,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng xoài và cam, quýt của nước ta năm 2015 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 8:
Cho biểu đồ về dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 11:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
Câu 12:
Cho biểu đồ:
DÂN SỐ CỦA THÁI LAN VÀ VIỆT NAM NĂM 2016 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân của Thái Lan và Việt Nam?
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
Câu 14:
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á – Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn đã làm cho khí hậu nước ta
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây đồng cấp với nhau?