Giáo dục thể chất 10 Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất - Bóng đá 10 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Giáo dục thể chất lớp 10 Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất phần Bóng đá sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập & trả lời câu hỏi GDTC 10.
Giải bài tập GDTC 10 Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất
Trả lời:
- Trong những ngày nắng nóng, độ ẩm cao: Cơ thể có cảm giác khó chịu do sự bay hơi của mồ hôi trên bề mặt da gặp khó khăn. Vì vây, cần lựa chọn thời điểm, địa điểm có nhiệt độ không khí thấp hơn, giàu oxygen để luyện tập (vào sáng sớm hoặc cuối buổi chiều, nơi có nhiều cây xanh); rút ngắn thời gian luyện tập, tăng số lượng các quãng nghỉ ngắn trong buổi tập ở nơi thoáng mát; thả lỏng và hồi phục tích cực sau luyện tập; sử dụng trang phục rộng rãi, thoáng mát, dễ thấm hút mồ hôi; kịp thời bổ sung lượng nước đã mất do mồ hôi; không tắm trong hoặc ngay sau khi dừng luyện tập.
Trả lời:
- Trong những ngày giá lạnh, độ ẩm cao: Không luyện tập vào các thời điểm có nhiệt độ thấp (sáng sớm, cuối buổi chiều) , nơi bị gió lùa; khởi động kĩ trước khi luyện tập, đảm bảo đủ ấm cho cơ thể.
Trả lời:
- Ánh sáng mặt trời có tác dụng thúc đẩy quá trình phát triển của xương, tăng cường khả năng miễn dịch và chức năng hoạt động của não bộ, hệ tim mạch, ngăn ngừa một số bệnh tật,... Tuy nhiên, nếu hoạt động trong điều kiện ánh sáng mặt trời có cường độ cao, thời gian kéo dài sẽ có hại cho sức khỏe.
Câu 4 trang 10 Giáo dục thể chất 10: Địa hình tự nhiên có được coi là yếu tố để rèn luyện thân thể không? Vì sao?
Trả lời:
- Địa hình tự nhiên có được coi là yếu tố rèn luyện thân thể. Vì:
+ Các yếu tố của bề mặt địa hình tự nhiên (độ cao, độ dốc, mức độ cứng mềm, mức độ bằng phẳng, ...) có tác dụng tốt để rèn luyện thân thể: chạy lên dốc có tác dụng phát triển sức mạnh đôi chân, chạy xuống dốc với độ dốc thích hợp có tác dụng phát triển tần số và độ dài bước chạy; chạy trên cát có tác dụng phát triển sức bền chung và sức mạnh, ...
+ Chạy trên địa hình quanh co, khúc khuỷu có tác dụng rèn luyện sức bền, khả năng phản xạ và sức nhanh trong xử lí tình huống, ... Luyện tập ở vùng núi cao (nơi có áp suất không khí và lượng oxygen thấp) có tác dụng rèn luyện khả năng hô hấp, sức bền, ...
Trả lời:
- Thức ăn có vai trò quan trọng trong luyện tập và thi đấu TDTT cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gồm:
+ Chất đạm (protein): Chất đạm được chia thành hai loại là đạm động vật (có trong thịt, cá, trứng, tôm, cua, ...) và đạm thực vật (có trong đậu xạnh, đậu nành, hạt vừng, hạt hướng dương, …). Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và trí tuệ. Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết (mọc tóc, làm lành các vết thương ngoài da, …). Ngoài ra, chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
+ Chất bột đường (carbohydrate): Chất bột đường có trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể (làm việc, vận động, vui chơi, …). Chất bột đường còn chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
+ Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hóa được. Chất xơ tuy không cung cấp chất dinh dưỡng nhưng có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm ra để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất béo (lipid): Chất béo có trong mỡ động vật, dầu thực vật, các loại hạt (lạc, vừng, …), các loại bơ. Chất béo cung cấp năng lượng tích trữ đưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo về cơ thể. Ngoài ra, chất béo còn giúp hấp thu một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
+ Vitamin và chất khoáng: Vitamin gồm các nhóm: A, B, C, D, E, PP, K,...; các chất khoáng: phosphorus, iotdine, calcium, irorn. Vitamin giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,.. hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể; giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh, vui vẻ. Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và các quá trình chuyển hóa của cơ thể.
- Nước uống là thành phần chủ yếu của cơ thể. Nước có ở tất cả các bộ phận trong cơ thể như não, cơ , xương. Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể (chuyển hóa thức ăn thành năng lượng; giúp cơ thể hấp thu dưỡng chất; vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxygen đi khắp tế bào; giúp loại bỏ chất thải). Nước giúp điều hòa thân nhiệt, bôi trơn các khớp xương, giúp bảo vệ cơ quan quan trọng trong cơ thể.
Trả lời:
Trong luyện tập và thi đấu TDTT, cơ thể phải được cung cấp đầy đủ nước và chất dinh dưỡng vì sự thừa hay thiếu các chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe.
- Ảnh hưởng của sự mất nước: Khi cơ thể mất nước sẽ làm giảm khả năng tự làm mát, giảm thể tích máu dẫn đến làm giảm lượng máu chảy tới tim. Cơ thể mất nước còn làm mất các chất điện giải nên ảnh hưởng tới khả năng co cơ.
- Ảnh hưởng của sự thừa hay thiếu các chất dinh dưỡng:
+ Chất đạm: Thừa chất đạm dẫn đến quá trình tích lũy đạm trong cơ thể dưới dạng mỡ, gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. Thiếu chất đạm gây nên bệnh suy dinh dưỡng. Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể chậm phát triển hoặc ngừng phát triển. Cơ thể trở nên yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa. Ngoài ra còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
+ Chất bột đường: Thừa chất bột đường sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể, gây bệnh béo phì. Thiếu chất bột đường dẫn đến bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
+ Chất béo: Thừa chất béo khiến cơ thể béo phì, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Thiết chất béo dẫn tới thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ mệt mỏi.
Câu 7 trang 10 Giáo dục thể chất 10: Hãy nêu biểu hiện của cơ thể khi bị mất nước.
Trả lời:
Một số biểu hiện của cơ thể khi bị mất nước: Khát nước, cảm thấy chóng mặt hay bị choáng váng, đánh trống ngực, tiểu ít, khô miệng, nước tiểu có màu vàng đậm và đặc, yếu cơ, da khô.
Trả lời:
- Trứng gà: Cung cấp protein, chất béo, glucid, chất xơ, vitamin A, B12, D, K và khoáng chất gồm Canxi, kali, magie.
- Cải xoăn: Cung cấp nhiều vitamin A, C, protein, khoáng chất, chất xơ, các chất chống oxy hóa
- Cá hồi: Cung cấp một lượng lớn chất béo Omega-3, protein cùng nhiều vitamin và khoáng chất bao gồm magie, kali, vitamin B.
Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục thể chất lớp 10 hay, chi tiết khác:
Chủ đề 1: Lịch sử ra đời, phát triển môn bóng đá và một số điều luật trong thi đấu bóng đá
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức