Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác – Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 4.
Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác – Tiếng Việt lớp 2
Khởi động
Tiếng Việt 2 trang 93 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn một vài điều em biết về Bác Hồ.
Trả lời:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Người ra đi và bôn ba ở nước ngoài để tìm đường cứu nước, giải phóng của dân tộc. Trong lòng nhân dân Việt Nam, Bác Hồ luôn sống mãi và là tấm gương cho các cháu học tập và noi theo.
Khám phá và luyện tập
1. Bài đọc: Cây và hoa bên lăng Bác
Cùng tìm hiểu:
Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 1:
Lăng Bác Hồ được đặt ở đâu?
Trả lời:
- Lăng Bác Hồ được đặt ở quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 2:
Kể tên những loài cây và hoa được trồng ở lăng Bác Hồ có trong đoạn 2.
Trả lời:
- Tên những loài cây và hoa được trồng ở lăng Bác Hồ có trong đoạn 2 là: cây vạn tuế, hoa ban.
Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 3:
Mỗi loài cây và hoa được tả bằng những từ ngữ nào?
Trả lời:
- Mỗi loài cây và hoa được tả bằng những từ ngữ: cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, nhành sứ đỏ, hoa dạ hương chưa đơm bông, hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm
Tiếng Việt lớp 2 trang 94 Câu 4 :
Đọc câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác Hồ.
Trả lời:
- Câu văn cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác Hồ: Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng kiêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
2. Viết
a. Nghe - viết: Cây và hoa bên lăng Bác (từ đầu đến trang nghiêm).
b. Chọn những ngôi sao có từ ngữ viết đúng:
Trả lời:
- Những ngôi sao có từ ngữ viết đúng là: mũi tàu, huy hiệu, thành lũy, gần gũi.
c. Chọn tiếng ở từng chiếc lá phù hợp với tiếng ở mỗi bông hoa.
Trả lời:
* Tiếng ở từng chiếc lá phù hợp với tiếng ở mỗi bông hoa là:
- Giọt sương, xương rồng, xúc xắc, phô sắc.
- Mứt dừa, mức độ, nức nở, nứt nẻ.
3. Tìm từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi khung dưới đây:
Trả lời:
- Từ ngữ không cùng nhóm từ ca ngợi Bác Hồ là: đất nước.
- Từ ngữ không cùng nhóm từ ngữ chỉ quê hương, đất nước là: non nước.
4. Đặt 2 - 3 câu về hoạt động của các bạn thiếu nhi trong ngày Tết trồng cây.
Trả lời:
Đặt câu.
- Các em thiếu nhi cùng nhau trồng cây.
- Các bạn đang dọn cỏ cho vườn thêm sạch sẽ.
- Mỗi người một việc, người thì tưới cây, người thì nhặt cỏ
5. Kể chuyện
a. Đọc lại truyện Ai ngoan sẽ được thưởng
b. Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
c. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
d. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Trả lời:
a. Đọc lại truyện Ai ngoan sẽ được thưởng
b. Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện là: 3 - 2 - 1 - 4.
c. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Bác đang phát kẹo cho các cháu.
- Tranh 2: Bác trò truyện và hỏi han các cháu.
- Tranh 3: Bác đến thăm trại nhi đồng.
- Tranh 4: Bác phát kẹo cho Tộ vì Tộ biết nhận lỗi sai.
d. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
6. Nói, viết về tình cảm với bạn bè.
a. Nói về tình cảm của em với một người bạn dựa vào gợi ý:
- Bạn của em tên là gì?
- Em và bạn ở lớp thường cùng làm những việc gì?
- Em thích nhất điều gì ở bạn?
Trả lời:
Tình cảm của em với một người bạn:
- Bạn của em tên là Chi.
- Em và bạn ở lớp thường giúp đỡ nhau học tập và chơi cùng nhau.
- Em thích nhất ở bạn là tính tình hiền lành và học rất giỏi.
b. Viết 4 - 5 câu về nội dung em vừa nói.
Trả lời:
Bạn của em tên là Chi. Ở lớp, chúng em là đôi bạn thân. Em và bạn ở lớp thường giúp đỡ nhau học tập và chơi cùng nhau. Em thích nhất ở bạn là tính tình hiền lành và học rất giỏi.
Vận dụng
1. Đọc một bài đọc về Bác Hồ.
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
Nghe tin Bác đến thăm trường thiếu nhi miền Nam, các cô chú phụ trách trường tíu tít chuẩn bị, trang hoàng hội trường đón Bác.
Khi Bác đến, tất cả mọi người ùa ra đón Bác và đưa Bác đến hội trường đã được chuẩn bị cờ, hoa lộng lẫy. Nhưng Bác đề nghị dẫn Bác đến nhà bếp và phòng ngủ xem các cháu có được ăn no, ngủ ấm và chăm sóc chu đáo không. Sau đó Bác lấy ra một gói kẹo lớn chia đều cho các cháu. Đang nhìn các cháu ăn kẹo, Bác chợt nhận ra có 1 cháu đang đứng ở góc phòng, nét mặt buồn xo. Bác gọi lại hỏi:
- Cháu tên là gì? Vì sao lại đứng ở đây?
- Cháu tên là Tộ. Vì cháu phạm lỗi, tay bẩn không rửa nên các cô chú phạt, không cho nhận kẹo của Bác.
Bác cười bảo bạn Tộ đi rửa tay rồi chia kẹo cho Tộ, sau đó Bác dạy:
- Từ nay, cháu phải luôn giữ gìn đôi tay cho sạch nhé. Bàn tay con người rất đáng quý.
Bạn Tộ rất cảm động trước sự chăm sóc ân cần của Bác. Từ đấy, bạn luôn giữ đôi tay sạch sẽ và rửa tay sạch trước khi ăn.
2. Giải ô chữ sau:
Trả lời:
* Giải ô chữ:
2- ngâu
4- vạn tuế
5- nhài
6- hồng
7- đào
8- ban
Hàng dọc: Cây và hoa
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99, 100 Bài 1: Chuyện quả bầu
Tiếng Việt lớp 2 trang 101, 102, 103, 104, 105 Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
Tiếng Việt lớp 2 trang 106, 107, 108 Bài 3: Cây dừa
Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn
Xem thêm các chương trình khác: