Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120 Bài 2: Thời khóa biểu – Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120 Bài 2: Thời khóa biểu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 2.
Bài 2: Thời khóa biểu – Tiếng Việt lớp 2
Khởi động
Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Câu hỏi :
Cùng bạn kể tên các môn học em ở lớp Hai.
Trả lời:
- Tên các môn học em ở lớp Hai: Toán, Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên và xã hội, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Giáo dục Thể chất, Ngoại ngữ.
Khám phá và luyện tập
1. Bài đọc: Thời khóa biểu
Cùng tìm hiểu:
Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 1:
Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
Trả lời
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên
Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 2:
Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).
Trả lời
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo viên
Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 3:
Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.
Trả lời
- Tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn.
Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu 4 :
Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?
Trả lời
- Học sinh cần thời khóa biểu vì nhờ có thời khóa biểu học sinh sẽ biết được mình học ở lớp nào, học môn nào ở đâu trong cả tuần học tập tại trường.
2. Viết:
a) Nghe-viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, dùng để chỉ:
- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi:
- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới:
- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài:
Trả lời:
- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi: gấc
- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới: gà
- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài: ghẹ
c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô trống:
Trả lời:
- chẳng, chẳng, tranh, trong
Là cái gương.
- nhau, bao, bao
Là đôi dép.
3. Giải ô chữ sau:
Trả lời:
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột màu xanh trong bài tập 3.
Trả lời:
- Ở trường, em có rất nhiều bạn bè thân thiết.
b) Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:
Mẫu:
- Em dùng bảng con để làm gì?
- Em dùng bảng con để tập viết.
Trả lời:
- Em dùng thước để làm gì?
- Em dùng thước để kẻ.
- Em dùng bút mực để làm gì?
- Em dùng bút mực để viết bài.
5. Nói và nghe
a) Cùng bạn nói và đáp lời chào
- Để làm quen với người bạn mới
- Khi gặp bạn cùng lớp
Trả lời:
* Để làm quen với người bạn mới:
- Rất vui được làm quen với cậu
- Tớ cũng vậy.
*Khi gặp bạn cùng lớp:
- Chào cậu
- Xin chào.
b) Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.
Trả lời:
- Cục tẩy: Cậu đừng nên kiêu căng như vậy nữa, thước kẻ à!
6. Tả đồ vật quen thuộc
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?
+ Hình dáng, kích thước, màu sắc
+ Hình dáng, chất liệu, màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, chất liệu
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?
- Câu văn nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy?
Trả lời:
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm của chiếc bút:
+ Hình dáng, chất liệu, màu sắc
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy: dài, thuôn, tròn, nho nhỏ, óng ánh, xinh xinh, sáng lấp lánh.
- Câu văn thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy là:
Em luôn biết ơn người bạn thân này vì đã giúp em viết bài sạch đẹp mỗi ngày.
b) Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Trả lời:
Chiếc bút chì yêu thích của em có vỏ ngoài sọc nâu pha với màu vàng rất đẹp. Chiều dài bút khoảng một gang tay. Thân bút tròn. Đầu bút nhọn. Bút giúp em dễ dàng kẻ, vẽ. Bên trên bút có gắng một cục tẩy màu hồng nhỏ xíu. Em rất thích chiếc bút này.
Vận dụng
1. Đọc một truyện về bạn bè.
a) Chia sẻ về truyện đã đọc
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
a) Chia sẻ về truyện đã đọc
Ngày xưa, chú gà nào cũng có một cái mào đỏ rất đẹp như mào các chú gà trống bây giờ. Một buổi sớm, gà Mơ soi mình trong vũng nước và sung sướng thấy cái mào rực rỡ nằm trên đỉnh đầu của mình như một chùm hoa đỏ rực. Gà Mơ khoan khoái đập cánh và hát bài hát quen thuộc của họ nhà gà: “Cục ta cục tác, mào ta đã mọc, cục ta cục tác, mào ta đã mọc”.
Mọi vật quay qua nhìn gà Mơ và cùng xuýt xoa: “Chiếc mào mới xinh xắn làm sao, trông Gà Mơ thật đáng yêu”. Gà Mơ đi tung tăng khắp nơi kiếm mồi. Nó đến bên bể nước và nghe có tiếng khóc ti tỉ. Nó dừng lại nghiêng đầu, chớp chớp đôi mắt và lắng tai nghe. Thì ra, đó là một cây màu đỏ tía đang tấm tức khóc một mình. Gà Mơ đang vui sướng, thấy bạn buồn, Mơ bỗng bối rối. Nó vội vàng chạy đến khẽ hỏi:
– Bạn sao thế?
Cây rơi hạt nước mắt trong suốt như hạt sương xuống gốc và sụt sịt bảo:
– Các cây quanh đây, cây nào cũng có hoa mà chỉ mỗi mình tôi là không có hoa.
Chưa nói dứt câu, cây lại bật khóc, nước mắt cứ rơi xuống thánh thót. Gà Mơ an ủi bao nhiêu cũng không làm cây nín. Gà Mơ nghĩ một lúc rồi quyết định:
– Tôi cho bạn bông hoa đỏ trên đầu tôi nhé.
Cây sung sướng vẫy là rối rít:
– Thế bạn cho tôi thật nhé! Cám ơn bạn!
Sáng hôm sau, mọi người ngạc nhiên khi thấy chiếc mào đẹp đẽ của gà Mơ biến đâu mất. Còn cái cây bên bể nước thì lại nở một chùm hoa rực rỡ y hệt chiếc mào của Gà Mơ.
Cây hoa sung sướng vươn mình đón ánh mặt trời nhuộm cho bông hoa thêm đỏ thắm. Cây khe khẽ kể cho mọi người nghe câu chuyện về lòng tốt của Gà Mơ. Thế là mọi người gọi cây đó là cây hoa mào gà.
Trên đầu Gà Mơ bây giờ cũng nhú lên một chiếc mào mới nho nhỏ, xinh xinh rồi đấy.
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
- Tên truyện: “Sự tích hoa mào gà”
- Nhân vật: Gà mơ, cây
- Điều em thích: Sự tốt bụng của Gà mơ dành cho cây.
- Đặc điểm: Truyện cổ tích kể về chú gà Mái Mơ tặng bạn hoa mào gà bông hoa trên đầu mình.
2. Thực hiện các yêu cầu dưới đây
a) Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hằng ngày.
Trả lời:
- Hằng ngày em soạn sách vở theo thời khóa biểu, xếp gọn gàng rồi cho vào cặp sách.
b) Trang trí thời khóa biểu và dán vào góc học tập của em.
- Em trang trí thời khóa biểu cho thật đẹp rồi dán vào góc học tập của em.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120 Bài 2: Thời khóa biểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 125, 126, 127, 128, 129 Bài 3: Khi trang sách mở ra
Tiếng Việt lớp 2 trang 125, 126, 127, 128, 129 Bài 4: Bạn mới
Tiếng Việt lớp 2 trang 130, 131, 132 Bài 1: Mẹ của Oanh
Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136 Bài 2: Mục lục sách
Xem thêm các chương trình khác: