Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn – Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83, 84 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 1.
Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn – Tiếng Việt lớp 2
Khởi động
Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu hỏi :
Chia sẻ với bạn về một vật nuôi mà em biết theo gợi ý
Trả lời:
- Vật nuôi: con mèo
- Đặc điểm:
+ Có bộ lông màu vàng, trắng hoặc đen.
+ Có đôi mắt sáng và cái đuôi nghoe nguẩy.
- Ích lợi: bắt chuột.
Khám phá và luyện tập
1. Bài đọc: Cô chủ không biết quý tình bạn
Cùng tìm hiểu:
Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 1:
Lúc đầu cô bé nuôi con gì?
Trả lời:
- Lúc đầu cô bé nuôi con gà trống.
Câu 2, trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Kể tên các con vật mà cô bé đã đổi.
Trả lời:
- Tên các con vật mà cô bé đã đổi: gà trống, gà mái, vịt, chó.
Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 3 :
Vì sao chú chó bỏ đi?
Trả lời:
- Chú chó bỏ đi vì không muốn kết thân với cô chủ không biết quý tình bạn.
Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 4 :
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Phải nuôi nhiều con vật trong nhà.
- Phải biết trao đổi thú cưng.
- Phải biết quý trọng tình bạn.
Trả lời:
- Câu chuyện giúp em hiểu:
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
Cùng sáng tạo
Hoa yêu thương
Những người bạn nhỏ
Đố bạn:
+ Con gì đuôi ngắn, tai dài
Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?
+ Con gì hai mắt trong veo
Thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau?
+ Nói 1-2 câu về con vật tìm được ở lời giải đố.
Trả lời:
+ Con thỏ
+ Con mèo
+ Nhà em có nuôi con mèo bắt chuột rất giỏi.
+ Con thỏ rất thích ăn cà rốt
2. Viết
3. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây.
Trả lời:
+ Con gấu: màu nâu, màu vàng, màu đỏ, màu đen, màu hồng
+ Ô tô: màu vàng, màu đen, màu xanh nhạt.
+ Con lật đật: màu đỏ, màu vàng, màu nâu, màu đen, màu hồng.
+ Chong chóng: màu đỏ, màu xanh lá cây, màu xanh dương, màu vàng, màu tím.
4. Tìm câu trả lời đúng:
a) Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:
- Con lật đật thật đáng yêu.
- Con lật đật thế nào?
- Con lật đật lắc la lắc lư.
Trả lời:
- Câu dùng để hỏi về con lật đật:
+ Con lật đật thế nào?
b) Chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống:
- Chiếc xe hơi có màu gì _
- Chong chóng quay thế nào_
- Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh_
Trả lời:
+ Chiếc xe hơi có màu gì ?
+ Chong chóng quay thế nào ?
+ Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh !
Vận dụng
Chơi trò chơi Họa sĩ nhí
+ Vẽ một con vật nuôi mà em thích.
+ Nói về bức vẽ của em
Trả lời:
- Vẽ tranh
- Nói về bức tranh
Đây là tranh vẽ chú chó mà nhà em nuôi. Em đặt tên nó là Bin. Nó rất ngoan ngoãn và vâng lời chủ. Mỗi lần em đi học về Bin đều mừng rỡ chạy ra cổng đón em. Em rất yêu quý Bin.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 85. 86, 88 Bài 2: Đồng hồ báo thức
Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Đồ đạc trong nhà
Tiếng Việt lớp 2 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 4: Cái bàn học của tôi
Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99, 100 Bài 1: Bàn tay dịu dàng
Tiếng Việt lớp 2 trang 101, 102, 103, 104 Bài 2: Danh sách tổ em
Xem thêm các chương trình khác: