Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 4.

1 2,258 07/06/2022
Tải về


Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Tiếng Việt lớp 2

Khởi động

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu hỏi :

Giới thiệu về nơi em thường đọc sách theo gợi ý.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Em thường đọc sách ở thư viện trong khuôn viên trường em.

Trong phòng thư viện có rất rất nhiều loại sách khác nhau. Sách được xếp gọn gàng trên giá sách theo từng danh mục. Cô thủ thư luôn mỉm cười thân thiện mỗi lần gặp chúng em. Em rất thích đọc sách ở thư viện.

Khám phá và luyện tập

1. Bài đọc: Góc nhỏ yêu thương

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Cùng tìm hiểu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 1

Thư viện xanh nằm ở đâu?

Trả lời:

- Thư viện xanh nằm ở dưới vòm cây rợp mát.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 2 :

Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ?

Trả lời

- Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 3:

Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương?

Trả lời

- Thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương vì ở đó chúng em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 4 :

Nếu trường có thư viện xanh, em muốn nơi đó như thế nào?

Trả lời

- Nếu trường có thư viện xanh, em muốn nơi đó có thật nhiều loại sách, báo. Được sơn nhiều màu sắc tươi tắn và đáng yêu.

2. Viết:

a) Nghe-viết:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Tìm tên đồ vật chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh có trong tranh dưới đây:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Tên đồ vật chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh có trong tranh ghế, gối, ngựa gỗ, lego.

c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Thứ tự điền như sau:

- sâu, sau, cau, câu.

- khát, khác, các, cát

3. Tìm 2-3 từ chỉ đặc điểm có tiếng:

- rộng

- sạch

- yên

Trả lời:

- rộng: rộng rãi,

- sạch: sạch sẽ, sạch đẹp

- yên: yên tĩnh, yên lặng, yên ắng

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây

a) Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

- Thư viện trường em rất rộng rãi và sạch đẹp.

- Trong thư viện mọi người đều rất yên lặng.

b) Đặt câu hỏi cho từ được in đậm:

- Thư viện trường rất yên tĩnh.

- Sân trường rộng rãi, nhiều cây xanh.

Trả lời:

- Thư viện trường thế nào?

- Sân trường thế nào?

5. Kể chuyện:

a) Nghe kể chuyện

b) Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh:

c) Kể lại toàn bộ câu chuyện

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Một lần, Phượng Hoàng, nhà thông thái nhất trong các loài chim, mở lớp học về cách làm tổ. Phượng Hoàng bắt đầu nói:

– Việc làm tổ không phải là một chuyện dễ dàng.

Gà mới nghe đã bắt đầu gật gà gật gù, sau đó ngáy khò khò. Cú nghĩ không biết cái anh đẹp mã này liệu có thể dạy nổi ai được việc gì. Hắn cười rộ lên khinh bỉ, rồi bay đi.

– Trước hết, phải tìm trên cây chỗ nào có chạc ba… Cần phải nhặt những cành khỏe, lấy mỏ quặp lấy uốn cong lại và đan thành một cái rổ con…

Nghe đến đây, Quạ vỗ cánh bay ra ngoài.

– Nhưng tốt nhất, không nên làm tổ trên cây, mà làm tổ ngay dưới mái nhà… Phượng Hoàng vẫn tiếp tục nói.

– Cái đó thì ai cũng biết – Sẻ làu bàu nhảy tót lên cành cao.

Sau khi tổ đã bện xong, cần lấy đất sét trát lại, rải bên trong một ít rơm rác.

– Cảm ơn bác Phượng Hoàng. Én cúi đầu rồi bay vút lên trời xanh.

Thế là các loài chim bắt đầu làm tổ.

Gà tất nhiên chẳng nhớ chứ nào trong đầu, nên loài người phải làm tổ sẵn cho nó.

Cú cũng chẳng có tổ, nó phải sống trong những hốc cây tăm tối.

Quạ không nghe giảng đến đầu đến đũa, vì thế tổ của nó xấu xí, ta thường nói “đầu bù như tổ quạ”.

Chỉ có Én, một con chim chăm chỉ, cần cù đã làm nhà mình theo đúng cách, nên tổ bao giờ cũng xinh xắn, ấm áp.

6. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

a) Nói 4-5 câu giới thiệu một quyển sách giáo khoa lớp Hai theo gợi ý:

+ Đó là quyển sách gì?

+ Quyển sách đó có đặc điểm gì về: hình dáng, màu sắc, hình vẽ trang trí,..      

 + Quyển sách đó giúp ích gì cho em?

Trả lời:

- Đó là quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1.

- Quyển sách hình chữ nhật, bìa được làm bằng bìa cứng.

+ Nhìn vào ta sẽ thấy ngay chữ Tiếng Việt được in rất to.

+ Bìa sách được trang trí bằng rất nhiều hình vẽ đầy màu sắc.

- Quyển sách đem đến cho em những kiến thức bổ ích.

b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.

Trả lời:

Em xin giới thiệu về quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1. Quyển sách hình chữ nhật, bìa được làm bằng bìa cứng. Nhìn vào ta sẽ thấy ngay chữ Tiếng Việt được in rất to. Bìa sách được trang trí bằng rất nhiều hình vẽ đầy màu sắc. Quyển sách có biết bao nhiêu bài học thú vị, đem đến cho em những kiến thức bổ ích. Nhìn quyển sách mới trên tay, em quyết tâm sẽ học thật giỏi!

Vận dụng

1. Đọc một bài văn về trường học.

a) Chia sẻ về bài văn đã đọc

b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Trả lời:

- Đó là bài văn kể về trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn của chị gái em. Trong trí tưởng tượng của em, ở đó rất là tuyệt. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để được như chị.

2. Trao đổi về cách em bảo quản sách.

Trả lời:

- Em bảo quản sách bằng cách đặt tay làm sao để không bị quăn mép, luôn giữ sách cho sạch đẹp.

- Em luôn cất sách trên giá sách, không để sách bừa bãi.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 4: Góc nhỏ yêu thương

Tiếng Việt lớp 2 114, 115, 116 Bài 1: Chuyện của thước kẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120 Bài 2: Thời khóa biểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 125, 126, 127, 128, 129 Bài 3: Khi trang sách mở ra

Tiếng Việt lớp 2 trang 125, 126, 127, 128, 129 Bài 4: Bạn mới

1 2,258 07/06/2022
Tải về