Giải SBT Lịch sử 6 Bài 14 (Kết nối tri thức): Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lịch sử 6.
Giải SBT Lịch sử 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
A. Trắc nghiệm
Câu 1 trang 42, 43 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Hãy xác định phương án đúng.
Câu 1.1. Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay khoảng bao lâu?
A. 4000 năm.
B. 3500 năm.
C. 2700 năm.
D. 2000 năm.
Đáp án: C
Giải thích: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là nhà nước Văn Lang – ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN (cách ngày nay khoảng 2700 năm).
Câu 1.2. Kinh đô của nhà nước Văn Lang là
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Cấm Khê (Hà Nội) .
D. Cổ Loa (Hà Nội).
Đáp án: B
Giải thích: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là Phong Châu (tỉnh Phú Thọ hiện nay).
Câu 1.3. Người đứng đầu các chiêng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?
A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Bồ chính
D. Xã trưởng
Đáp án: C
Giải thích: Người đứng đầu các chiêng, chạ thời Hùng Vương gọi là Bồ chính (SGK - trang 63).
Câu 1.4. Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN.
C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
Đáp án: C
Giải thích: Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN ( năm 208 TCN, nước Âu Lạc ra đời sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần; năm 179 TCN nước Âu Lạc bị nhà Triệu xâm chiếm)
Câu 1.5. Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?
A. Có thành trì vững chắc.
B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt.
C. Thời gian tồn tại dài hơn.
D. Kinh đô chuyển về vùng đồng bằng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Một số điểm khác biệt của nhà nước Âu Lạc so với Văn Lang:
+ Có thành trì vững chắc (thành Cổ Loa).
+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt (nỏ Liên Châu, mũi tên đồng…)
+ Kinh đô chuyển từ miền trung du Phong Châu (tỉnh Phú Thọ) xuống vùng đồng bằng ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội hiện nay).
- Nội dung đáp án C không phải là điểm khác biệt của nước Âu Lạc, so với Văn Lang, vì:
+ Nhà nước Văn Lang tồn tại trong khoảng thời gian từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ III TCN (khoảng hơn 400 năm).
+ Nhà nước Âu Lạc tồn tại từ năm 208 TCN – 179 TCN (khoảng 29 năm)
=> nhà nước Âu Lạc có thời gian tồn tại ngắn hơn so với Văn Lang.
Câu 1.6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?
A. Nghề nông trồng lúa nước là chính.
B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.
C. Đã có chữ viết của riêng mình.
D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.
Đáp án: C
Giải thích:
- Những thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ, gồm:
+ Nghề nông trồng lúa nước.
+ Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng).
+ Nhiều sinh hoạt cộng đồng (lễ hội…) gắn với nghề nông trồng lúa.
- Nội dung đáp án C không phản ánh đúng thành tựu của người Việt cổ, vì: chữ viết riêng của người Việt (chữ Nôm) ra đời vào khoảng thế kỉ XIII trên cơ sở chữ Hán của Trung Quốc.
Câu 1.7. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là
A. các loại vũ khí bằng đồng.
B. các loại công cụ sản xuất bằng đồng.
C. trống đồng, thạp đồng.
D. cả A và B.
Đáp án: C
Giải thích: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là trống đồng, thạp đồng (SGK - trang 65).
Câu 1.8. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?
A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Đáp án: D
Giải thích: So với Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc có điểm khác biệt là: được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước (SGK - trang 64).
Câu 2 trang 43 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.
B. Nhà nước Văn Lang là kết quả sự hợp nhất của nhiều quốc gia nhỏ với nhau.
Đáp án:
Nội dung lịch sử |
Đúng/ sai |
A. Sự phát triển của sản xuất; nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm là cơ sở cho sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. |
Đúng |
B. Nhà nước Văn Lang là kết quả sự hợp nhất của nhiều quốc gia nhỏ với nhau. |
Sai |
C. Xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy là những phong tục lâu đời của người Việt cổ. |
Đúng |
D. Thờ cúng tổ tiên là một loại hình tín ngưỡng thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của người Việt cổ. |
Đúng |
E. Nhà nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối thời đại Hùng Vương song có sự thay đổi về nơi định đô và phát triển hơn về sức mạnh quân sự. |
Đúng |
G. Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc đã tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hoá dân tộc. |
Đúng |
Câu 3 trang 43, 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: kẻ, chiềng, chạ; cơm, rau, cá; nhà sàn; lễ hội; thuyền; gạo nếp, gạo tẻ; ngang vai, búi tó hoặc tết kiểu đuôi sam phù hợp để điền vào chỗ trống (...) trong đoạn sau.
Đáp án:
Người Việt cổ chủ yếu ở (1) nhà sàn mái cong hay mái tròn, biết dựng nhà bằng tre, nứa, gỗ, lá,... Làng xã thời kì này gọi là các (2) kẻ, chiềng, chạ thường được dựng lên ở các vùng đất ven sông, ven biển. (3) Thuyền vì vậy cũng là phương tiện đi lại phổ biến.
Thức ăn chủ yếu của người Việt cổ là (4) gạo nếp, gạo tẻ, rau, cà, cá và động vật nhuyễn thể (ốc, sò, trai trai,...).
Người Việt cổ ngày thường để kiểu tóc (5) ngang vai, búi tó hoặc tết kiểu đuôi sam. Nam đóng khố, ở trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm.
B. Tự luận
Câu 1 trang 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Hãy lựa chọn và nêu ra 10 từ khoá quan trọng liên quan đến thời kì Văn Lang Âu Lạc mà em thu hoạch được.
Trả lời:
- 10 từ khóa liên quan đến thời kì Văn Lang – Âu Lạc, là: Văn Lang, Âu Lạc, Hùng Vương, Thục Phán; Phong Châu; Cổ Loa; Lạc tướng; Bồ chính; Trống đồng; Lúa nước.
Câu 2 trang 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam?
Trả lời:
- Nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai, vì:
+ Nhà nước ra đời dựa trên sự hợp nhất của 15 bộ.
+ Hùng Vương thực chất giống như một thủ lĩnh quân sự.
+ Phân hoá xã hội giàu - nghèo chưa thực sự sâu sắc.
+ Tổ chức nhà nước còn đơn giản (đứng đầu nhà nước là vua Hùng, giúp việc cho vua là các Lạc Hầu, Lạc Tướng…), chưa có luật pháp, chữ viết,...
- Ý nghĩa ra đời của Nhà nước Văn Lang: kết thúc hoàn toàn thời đại nguyên thuỷ, mở ra thời đại dựng nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
Câu 3 trang 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Có ý kiến cho rằng: “Trống đồng Đông Sơn được xem là một bộ sử thu nhỏ về đời sống của người Việt cổ: Từ những hoa văn trên trống đồng (hình 7, 9, trang 63, 64, SGK) kết hợp với tra cứu thông tin qua sách, báo và internet, em hãy chứng minh cho nhận định trên.
Trả lời:
- Hình ảnh trên mặt trống đồng giàu yếu tố trang trí, mỗi hình đều có ý nghĩa nhất định; phản ánh về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ. Ví dụ:
+ Hình nhà: có hai loại hình nhà sàn (loại mái cong và mái tròn) được làm bằng gỗ, tre, nứa, lá, có cầu thang lên xuống để tránh thú dữ…. Qua đó cho ta thấy nhà sàn là loại kiến trúc chủ yếu của người Việt cổ. Nó là cội nguồn của những ngôi đình Việt ngày nay.
Hoa văn hình nhà sàn trên trống đồng
+ Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Việt cổ là thuyền.
Hoa văn hình thuyền trên trống đồng
+ Thức ăn chủ yếu của người Việt cổ là gạo nếp, gạo tẻ, rau, cà, cá…
Hoa văn hình đôi nam nữ giã gạo trên trống đồng
+ Người Việt cổ tổ chức nhiều lễ hội trong năm, Trong những ngày lễ hội, mọi người thích nhảy múa, ca hát trong tiếng khèn, tiếng trống đồng náo nức.
Hoa văn hình người đang nhảy múa trên trống đồng
=> Như vậy có thể thấy: Trống đồng Đông Sơn được xem là một bộ sử thu nhỏ về đời sống của người Việt cổ.
Câu 4 trang 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Từ hình ảnh và thông tin dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
Lễ hội đến Hùng tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng (10 - 3 âm lịch hằng năm)
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba”
Khu di tích lịch sử Cổ Loa với lễ hội truyền thống vào mùng Sáu tháng Giêng hằng năm
“Chết thì bỏ con bỏ cháu
Sống thì không bỏ ngày mùng Sáu tháng Giêng”
Trả lời:
Vào khoảng thế kỷ thứ 7 trước công nguyên, trên cơ sở phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Sơn, nhà nước đầu tiên đã ra đời đó là nhà nước Văn Lang, với kinh đô Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Đến khoảng thế kỷ III trước Công nguyên, nhà nước Văn Lang dần suy yếu, Thục Phán An Dương Vương đã thống nhất cư dân Âu Việt và Lạc Việt lập ra quốc gia Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay). Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc được phản ánh qua truyện truyền thuyết, thư tịch cổ Việt Nam, thư tịch cổ Trung Quốc... và qua hàng loạt các di tích, lễ hội ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; cùng với đó là những phát hiện khảo cổ về văn hóa Đông Sơn như: sưu tập trống đồng, công cụ lao động, vũ khí, mộ táng… đã minh chứng cho sự tồn tại của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc - mở đầu thời kỳ đầu dựng nước, tạo dựng các giá trị văn minh và đặt nền tảng cho các phong tục, tập quán của người Việt sau này,...
Câu 5 trang 44 SBT Lịch sử 6 - KNTT: Theo em, những thành tựu nào của nền văn minh Việt cổ đầu tiên còn được bảo tồn đến ngày nay?
Trả lời:
- Một số thành tựu của nền văn minh Việt cổ đầu tiên còn được bảo tồn đến ngày nay:
+ Ý niệm về Tổ quốc - đồng bào và nền kinh tế gốc nông nghiệp (trồng lúa).
+ Các thành tựu vật chất như trống đồng, thạp đồng, di tích thành Cổ Loa,...
+ Các thói quen sinh hoạt, như: thức ăn chính vẫn là lúa gạo, ở nhà sàn; di chuyển bằng thuyền; sinh hoạt cộng đồng (lễ hội…); các phong tục tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy,...
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X
Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success