Giải SBT Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Với giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Công nghệ 6. 

1 954 lượt xem
Tải về


Giải SBT Công nghệ 6 Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Câu 1 trang 13 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Bảo quản thực phẩm có vai trò gì?

A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng

B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài.

C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm.

D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì: Bảo quản thực phẩm làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm.

Câu 2 trang 13 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Chế biến thực phẩm có vai trò gì?

A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn.

B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm.

C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.

D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.

Trả lời:

Đáp án: D

Vì: Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn

Câu 3 trang 14 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

A. Không ăn những thức ăn nhiễm độc tố.

B. Dùng thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng.

C. Sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng.

D. Ăn khoai tây mọc mầm.

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng, hết hạn sử dụng và khoai mọc mầm là những thực phẩm mang độc tố cho cơ thể, rất nguy hiểm.

Câu 4 trang 14 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Trong những biện pháp sau, biện pháp nào đảm bảo an toàn vệ sinh tực phẩm?

A. Sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín trong cùng một thời điểm.

B. Chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thông tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng.

C. Để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm chín với nhau.

D. Không che đậy thực phẩm sau khi nấu chín.

Trả lời:

Đáp án: B

Vì: để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thì phải sử dụng riêng dụng cụ dành cho thực phẩm sồng và chín, để riêng thực phẩm sống và chín, che đậy thực phẩm sau khi chế biến để tránh bụi bẩn và côn trùng.

Câu 5 trang 14 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?

A. Làm lạnh và đông lạnh.

B. Luộc và trộn hỗn hợp.

C. Làm chín thực phẩm.

D. Nướng và muối chua

Trả lời:

Đáp án: A

Vì luộc và trộn gồn hợp; làm chín thực phẩm; nướng và muối chua đều là phương pháp chế biến thực phẩm.

Câu 6 trang 14 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Nhóm phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chế biến thực phẩm?

A. Ướp và phơi                                                    

B. Rang và nướng

C. Xào và muối chua                                            

D. Rán và trộn dầu giấm

Trả lời:

Đáp án: A

Vì ướp và phơi là phương pháp bảo quản thực phẩm.

Câu 7 trang 14 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến?

A. Chất béo                                                          B. Tinh bột

C. Vitamin                                                            D. Chất đạm

Trả lời:

Đáp án: C

Vì khi chế biến, vitamin dễ bị hòa tan trong nước.

Câu 8 trang 15 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Tìm phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm

A. Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.

B. Rửa thịt sau khi đã cắt thành từng lát.

C. Không để ruồi bọ đậu vào thịt, cá.

D. Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.

Trả lời:

Đáp án: B

Vì: cần rửa thịt trước khi thái, tránh vi khuẩn xâm nhập.

Câu 9 trang 15 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Đặc điểm của phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là:

A. Dễ gây biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.

B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp.

C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm.

D. Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều chất béo

Trả lời:

Đáp án: C

Vì chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt không gây biến đổi chất dinh dưỡng của thực phẩm, không sử dụng nhiệt, không sử dụng chất béo làm chín nên đáp án C đúng.

Câu 10 trang 15 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy đọc nhãn của một số thực phẩm dưới đây và cho biết một số thông tin quan trọng: tên thực phẩm, thành phần, cách sử dụng, cách bảo quản, ngày sản xuất, hạn sử dụng, khối lượng, …

 

Trả lời:

Đọc nhãn của một số thực phẩm dưới đây và cho biết một số thông tin quan trọng: tên thực phẩm, thành phần, cách sử dụng, cách bảo quản, ngày sản xuất, hạn sử dụng, khối lượng, …

Tên sản phẩm

Thành phần

Khối lượng

Cách bảo quản

Cách chế biến

Ngày sản xuất

Hạn sử dụng

Chả tôm bao sả

Thịt lợn, tôm, gia vị, chất phụ gia

200g

Ngăn đá tủ lạnh

(- 18oC)

Rán thực phẩm khi dầu đạt 170oC

1/10/2020

6 tháng kể từ ngày sản xuất

Rau muống hữu cơ

Rau muống

500g

ở nhiệt độ mát, tránh ánh nắng mặt trời

Luộc, nấu, xào

10/5/2020

3 ngày kể từ ngày thu hoạch

Thịt ba chỉ

Thịt lợn ba chỉ

0,355 kg

Làm lạnh/ đông lạnh

Chế biến tùy nhu cầu sử dụng

1/3/2020

3 ngày kể từ NSX (nhiệt độ từ 0 – 4oC); 3 tháng kể từ NSX (nhiệt độ từ - 12 → -18 oC

Câu 11 trang 16 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy ghi các phương pháp bảo quản phù hợp với các thực phẩm trong Bảng 5.1.

Trả lời:

các phương pháp bảo quản phù hợp với các thực phẩm trong Bảng 5.1 là:

Tên thực phẩm

Phương pháp bảo quản thực phẩm

Thịt bò

- Làm lạnh: sử dụng trong thời gian ngắn

- Đông lạnh: sử dụng trong thời gian dài

Tôm tươi

- Làm lạnh: sử dụng trong thời gian ngắn.

- Đông lạnh: sử dụng trong thời gian dài

- Làm khô

Rau cải

Làm lạnh

Quả chuối

- Làm lạnh

- Làm khô

Khoai tây

Làm lạnh

Lạc nhân

Làm khô

- Làm lạnh: sử dụng trong thời gian ngắn.

- Đông lạnh: sử dụng trong thời gian dài

- Làm khô

- Ướp

Củ cải đường

- Làm lạnh

- Làm khô

Sữa tươi

Làm lạnh

Câu 12 trang 16 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy so sánh các món ăn được chế biến bằng các phương pháp: luộc và rán; trộn hỗn hợp và muối chua.

Trả lời:

So sánh các món ăn được chế biến bằng các phương pháp:

Tiêu chí so sánh

Giống nhau

Khác nhau

Luộc

Cùng là phương pháp chế biến món ăn có sử dụng nhiệt

Làm chín trong môi trường nước

Ít làm biến đổi chất

Phù hợp với nhiều loại thực phẩm

Rán

Làm chín trong môi trường chất béo

Nhiều khả năng làm biến đổi chất

Phù hợp với một số loại thực phẩm nhất định

 

Tiêu chí so sánh

Giống nhau

Khác nhau

Trộn hỗn hợp

Cùng là phương pháp chế biến món ăn không sử dụng nhiệt

Trộn các thực phẩm sau sơ chế hoặc làm chín với các loại gia vị

Thực phẩm giữa nguyên được màu sắc, mùi vị

Lựa chọn, chế biến, bảo quản cầu kì

Muối chua

Làm thực phẩm lên men vi sinh

Thực phẩm có vị chua

Không tốt cho sức khỏe

Câu 13 trang 16 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy liệt kê một số món ăn đảm bảo các yêu cầu sau: có nhiều nhóm thực phẩm và cung cấp nhiều nhóm chất trong cùng một món ăn.

Trả lời:

Một số món ăn đảm bảo có nhiều nhòm thực phẩm và cung cấp nhiều nhóm chát trong cùng một món ăn là:

- Phở cuốn

- Nem rán

- Phở trộn

- Lầu các loại

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Bài 7: Trang phục trong đời sống

Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục

Bài 9: Thời trang

Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

Lý thuyết Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Trắc nghiệm Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

1 954 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: