Giải SBT Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
Với giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Công nghệ 6.
Giải SBT Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Câu 1 trang 10 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Ghép thông tin ở cột A với thông tin tương ứng ở cột B và cột C sao cho phù hợp
Trả lời:
Ghép thông tin ở cột A với thông tin tương ứng ở cột B và cột C sao cho phù hợp:
A – B - C |
1A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ 3C. Nhóm chất này có tên khoa học là carbohydrate, thường có trong ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong, trái cây chín, rau xanh. |
2A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm 1C. là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt |
3A. Nhóm thực phẩm giàu chất béo 4C. Những thực phẩm chính cung cấp chất béo như: mỡ động vật, dầu thực vật, bơ. |
4A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng 5C. Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu, …Mỗi loại chất khoáng có vai trò riêng đối với cơ thể và phần lớn đều có trong thực phẩm |
5A. Nhóm thực phẩm giàu vitamin 2C. Có vai trò tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh. Hầu hết các vitamin chúng ta cần đều có trong thực phẩm. |
Câu 2 trang 11 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Ghép thông tin từ cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp
b) Đồ ăn, đồ uống phải được lựa chọn, bảo quản và chế biến cẩn thận, đúng cách |
|
Trả lời:
Ghép thông tin từ cột A với thông tin ở cột B:
A - B |
1. Ăn đúng bữa c) Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. Các bữa ăn cách nhau khoảng 4 – 5 giờ |
2. Ăn đúng cách a) Trong bữa ăn cần tập trung vào việc ăn uống, nhai kĩ và cảm nhận hương vị món ăn; tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ. |
3. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm b) Đồ ăn, đồ uống phải được lựa chọn, bảo quản và chế biến cẩn thận, đúng cách |
Câu 3 trang 11 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Trả lời:
Đáp án: C
Vì:
+ A: ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất, ăn quá no sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa.
+ B: ăn đúng bữa là 3 bữa và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ D: quá nhiều chất đạm cũng không tốt cho sưc khỏe.
Câu 4 trang 11 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
Trả lời:
Đáp án: A
Vì:
+ B sai vì bữa ăn không cung cấp được đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng.
+ C sai vì không cung cấp đủ nhu cầu về dinh dưỡng.
+ D sai vì không đảm bảo về dinh dưỡng và năng lượng.
Câu 5 trang 12 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?
A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.
Trả lời:
Đáp án: D
Vì:
+ A: thiếu vai trò giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt
+ B: thiếu vai trò là thành phần chủ yếu của cơ thể
+ C: thiếu vai trò là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể
Câu 6 trang 12 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Mục đích của việc phân nhóm thực phẩm là gì? Thực phẩm thường được chia thành mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó.
Trả lời:
- Mục đích của việc phân nhóm thực phẩm là: Mỗi nhóm thực phẩm cung cấp một hoặc một vài nhóm chất dinh dưỡng nhất định. Khi chia nhóm thực phẩm, chúng ta sẽ biết nhóm thực phẩm đó giàu nhóm chất nào. Từ đó, khi cơ thể cần cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào, chúng ta có thể tìm đến nhóm thực phẩm giàu nhóm chất đó.
- Thực phẩm thường được chia thành 5 nhóm. Đó là:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu chát khoáng.
Câu 7 trang 12 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy đánh dấu √ và điền tiếp vào ô trống trong Bảng 4.1 để nêu rõ những món ăn sau cung cấp các chất dinh dưỡng nào, các món ăn có thể thay thế để tạo nên sự đa dạng trong các bữa ăn
(1) Thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường, chất xơ
(5) thực phẩm giàu chất khoáng
Trả lời:
Tên thực phẩm |
|
Thực phẩm có thể thay thế |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
Gạo trắng |
x |
|
|
|
|
Bánh mì, khoai lang, ngô, .. |
Rau muống |
|
|
|
x |
x |
Các loại rau ăn lá |
Thịt bò |
|
x |
|
|
|
Thịt lợn lạc, thịt ức gà, … |
Cá biển |
|
x |
|
|
x |
Các loại hải sản như tôm, ốc, nghêu, sò, … |
Quả cam |
|
|
|
x |
x |
Các loại trái cây có múi |
Thịt lợn ba chỉ |
|
x |
x |
|
|
Thịt lợn có cả phần lạc và phần mỡ |
Dầu đậu nành |
|
|
x |
|
|
Dầu hướng dương, dầu ô liu |
Sữa bò |
|
x |
x |
x |
x |
Sữa dê, sữa đậu lành, … |
Rau bắp cải |
|
|
|
x |
x |
Các loại rau ăn lá khác |
tôm |
|
x |
|
|
x |
Cá, hải sản,… |
Câu 8 trang 13 SBT Công nghệ 6 – KNTT: Hãy thực hiện các bước sau để thiết kế một bữa ăn hợp lí cho gia đình của em
a) Liệu kế các món ăn có trong bữa ăn.
b) Phân tích các chất dinh dưỡng được cung cấp trong các món ăn
Trả lời:
Thiết kế một bữa ăn hợp lí cho gia đình của em:
Món ăn |
Chất dinh dưỡng |
Cơm trắng |
- Giàu nhóm chất carbohydrate |
- Thịt rang cháy cạnh - Tôm hấp |
- Giàu chất đạm - Giàu chất béo |
- Canh bí nấu xương - Rau muốn luộc |
- Giàu vitamin, - Giàu chất khoáng |
Xem thêm lời giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Bài 7: Trang phục trong đời sống
Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục
Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success