Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4 (có đáp án): Thực phẩm và dinh dưỡng - Kết nối tri thức

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4.

1 1,190 30/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết 

• Nội dung chính

- Một số nhóm thực phẩm chính

- Ăn uống khoa học

I. Một số nhóm thực phẩm chính

Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Kết nối tri thức

1. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.

- Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

+ Chất xơ hỗ trợ cho tiêu hóa.

- Những thực phẩm chính: ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong, trái cây chín, rau xanh. (Hình 4.1a)

2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm

- Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể

+ Giúp cơ thể phát triển tốt.

- Những thực phẩm chính: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng (Hình 4.1b)

3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo

- Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

+ Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể

+ Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

- Những thực phẩm chính: Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ (Hình 4.1c)

4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin

- Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Tăng cường hệ miễn dịch.

+ Chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

- Những thực phẩm chính: có trong hầu hết các thực phẩm (Hình 4.1d, Bảng 4.1):

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Kết nối tri thức

5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng

- Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Giúp cho sự phát triển của xương.

+ Giúp cho hoạt động cảu cơ bắp

+ Giúp cấu tạo hồng cầu

- Những thực phẩm chính: đều có trong thực phẩm (Hình 4.1e, Bảng 4.2)

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng - Kết nối tri thức

II. Ăn uống khoa học

1. Bữa ăn hợp lí

- Kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết.

- Kết hợp các loại thực phẩm theo tỉ lệ thích hợp.

- Cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

2. Thói quen ăn uống khoa học

- Ăn đúng bữa:

+ Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính.

+ Các bữa ăn cách nhau khoảng 4 – 5 giờ.

+ Đảm bảo tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho các hoạt động.

+ Giúp cơ thể có sức khỏe tốt.

- Ăn đúng cách:

+ Tập trung nhai kĩ,

+ Cảm nhận hương vị món ăn

+ Tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ.

- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:

+ Lựa chọn cẩn thận.

+ Bảo quản đúng cách

+ Chế biến cẩn thận và đúng cách.

- Uống đủ nước:

+ Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.

+ Nhu cầu tối thiểu mỗi ngày: 1,5 – 2 lít nước.

+ Nước được cung cấp qua: nước uống, sữa, nước trong các món ăn, …

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?

A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Giúp con người phát triển cân đối.

C. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.

D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

Câu 2. Em hãy cho biết có mấy nhóm thực phẩm chính?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: các nhóm thực phẩm chính là:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

Câu 3. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 4. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 5. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 6. Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:

A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

B. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.

C.  Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể, giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

Câu 7. Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: ăn uống khoa học đảm bảo:

+ Ăn đúng bữa.

+ Ăn đúng cách.

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ Uống đủ nước.

Câu 8. Trong các bữa ăn, bữa ăn nào quan trọng nhất.

A. Bữa sáng.

B. Bữa trưa.

C. Bữa tối.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: bữa sáng giúp cung cấp chủ yếu năng lượng cho hoạt động của cơ thể.

Câu 9. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:

A. 3 giờ.

B. 7 giờ.

C. 4 – 5 giờ.

D. Không quy định.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: cách nhau 3 giờ thì ngắn quá, mà 7 giờ thì dài quá.

Câu 10. Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?

A. Vitamin A.

B. Vitamin B.

C. Vitaminh C.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Vitamin B kích thích ăn uống và góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh nên đáp án B sai.

+ Vitamin C giúp làm chậm quá trình lão hóa và tăng sức bền của thành mạch máu nên đáp án C sai.

+ Do đáp án B và C sai nên D cũng sai.

Câu 11. Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?

A. Gan.

B. Hạt họ đậu nảy mầm.

C. Dầu thực vật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: các thực phẩm trên đều cung cấp vitamin E cho cơ thể.

Câu 12. Nhu cầu nước tối thiểu mỗi ngày cho một người là bao nhiêu?

A. Nhiều nhất là 1,5 lít.

B. ít nhất là trên 2 lít 2 lít.

C. Ít nhất là từ 1,5 – 2 lít.

D. 0,5 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, tối thiểu phải từ 1,5 – 2 lít/ ngày.

Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây giúp cho xương và răng chắc khỏe?

A. Sắt.

B. Calcium.

C. Iodine.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Sắt tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu nên A sai.

+ Iodine tham gia vào quá trình tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bứu cổ nên C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 14. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:

A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.

B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.

C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.

D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: 

+ A: ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất, ăn quá no sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa.

+ B: ăn đúng bữa là 3 bữa và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ D: quá nhiều chất đạm cũng không tốt cho sức khỏe.

Câu 15. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ B sai vì bữa ăn không cung cấp được đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ C sai vì không cung cấp đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ D sai vì không đảm bảo về dinh dưỡng và năng lượng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác: 

Trắc nghiệm Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm

Trắc nghiệm Bài 7: Trang phục trong đời sống

Trắc nghiệm Bài 8: Sử dụng và bảo quản trang phục

Trắc nghiệm Bài 9: Thời trang

1 1,190 30/08/2022
Tải về