Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 63 - Chân trời sáng tạo
Với giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 63 trong Bài 21: Công nghệ tế bào môn sinh học Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10 trang 63
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 63 - Chân trời sáng tạo
Bài 21.6 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Tên gọi của quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là gì?
A. Phân chia tế bào.
B. Phân hóa tế bào.
C. Phản phân hóa tế bào.
D. Nảy mầm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản phân hóa tế bào là quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ.
Bài 21.7 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.
D. Hệ số nhân giống cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào, tế bào/mô được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh nhờ khả năng biệt hóa, phản biệt hóa và phân chia → Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm là sạch bệnh, đồng nhất về di truyền (giống cây cho tế bào/mô).
Bài 21.8 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì?
A. Các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.
B. Có hệ số nhân giống thấp.
C. Các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
D. Luôn phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong nuôi cấy mô tế bào, các sản phẩm được tạo ra từ tế bào/ mô nhờ quá trình nguyên phân, không có sự đổi mới vật chất di truyền → Các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.
Bài 21.9 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Trong môi trường tạo rễ cho mô sẹo có bổ sung chất kích thích sinh trưởng nào?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Các chất auxin nhân tạo (αNAA và IBA).
C. Các nguyên tố vi lượng.
D. Các chất cytokinin nhân tạo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Trong công nghệ tế bào, sự biệt hóa được điều khiển bằng thành phần môi trường, trong đó quan trọng nhất là hormone sinh trưởng.
- Chất auxin nhân tạo (αNAA và IBA) có tác dụng kích thích ra rễ trong nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Bài 21.10 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô?
A. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, tùng.
B. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
C. Cây keo lai, bạch đàn, mía, tùng, trầm hương.
D. Cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các loại cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô là: cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.
Bài 21.11 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Công nghệ tế bào là gì?
Lời giải:
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc có thể hoàn chỉnh.
Bài 21.12 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
Lời giải:
Để nhận được sản phẩm từ quá trình nuôi cấy tế bào, ta phải thực hiện các bước sau:
- Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang đi nuôi cấy để tạo mô non (mô sẹo).
- Dùng hormone sinh trưởng kích thích mô non để chúng phân hóa thành các cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Bài 21.13 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gene như dạng gốc?
Lời giải:
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gene hoàn toàn như dạng gốc vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc, có bộ gene trong nhân được sao chép lại nguyên vẹn thông qua quá trình nguyên phân.
Bài 21.14 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Lời giải:
- Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Tạo ra các mô, cơ quan, cơ thể mới giữ được đặc điểm di truyền của cơ thể gốc.
+ Là phương pháp có hiệu quả giúp tăng nhanh số lượng cá thể trong một thời gian ngắn đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và bảo tồn một số nguồn gene thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
+ Nhân nhanh nguồn gene quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Đối với động vật, việc nhân bản vô tính để tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gene người mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
Bài 21.15 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Hãy cho biết tế bào gốc là gì và vai trò của chúng trong đời sống hiện nay.
Lời giải:
- Tế bào gốc là các tế bào chưa có vai trò cụ thể, không phân biệt và có thể trở thành hầu như bất kì tế bào cụ thể nào khi cơ thể cần.
- Vai trò của tế bào gốc trong đời sống hiện nay: Các tế bào trong cơ thể đều có mục đích cụ thể, nhưng các nhà khoa học quan tâm đến tế bào gốc vì chúng giúp giải thích một số chức năng của cơ thể hoạt động như thế nào và tại sao bị trục trặc. Tế bào gốc cũng hứa hẹn được sử dụng để điều trị một số bệnh hiện không có cách chữa.
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 62
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21.1 trang 62 sách bài tập Sinh học 10: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây...
Bài 21.3 trang 62 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào phôi sinh là những tế bào nào...
Bài 21.4 trang 62 sách bài tập Sinh học 10: Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì...
Bài 21.8 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì...
Bài 21.11 trang 63 sách bài tập Sinh học 10: Công nghệ tế bào là gì...
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo