Giải Lịch sử 7 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009)
Với soạn, giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009) sách Chân Trời Sáng Tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 7 Bài 14.
Giải bài tập Lịch sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009)
Trả lời:
* Những chính sách các vua thời Ngô, Đinh, Tiền Lê…
- Nhà Ngô:
+ Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ, đóng đô ở cổ Loa
+ Thiết lập bộ máy chính quyền mới từ trung ương đến địa phương
- Nhà Đinh:
+ Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
+ Thiết lập bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương
- Nhà Tiền Lê
+ Năm 981, Lê Hoàn lập nhà Tiền lê, thiết lập lại bộ máy cai trị
+ Đánh bại cuộc xâm lược của nhà Tống
+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”
* Đời sống văn hóa:
+ Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi
+ Chùa được xây dựng ở nhiều nơi như chùa Bà Ngô, chùa Nhất Trụ…
+ Nhiều loại hình văn hóa dân gian phát triển, đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật…
1. Ngô Quyền dựng nền độc lập
Trả lời:
- Những việc làm thể hiện ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền
+ Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết Độ Sứ, đóng đô ở Cổ Loa.
+ Thiết lập lại bộ máy chính quyền mới từ trung ương đến địa phương.
2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
Câu hỏi trang 52 Lịch Sử lớp 7:
- Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là “loạn 12 sứ quân”?
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Tình hình đất nước cuối thời Ngô được gọi là “ Loạn 12 sứ quân”, vì:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, các con của ông không đủ sức giữ vững chính quyền trung ương; một số hào trưởng địa phương nổi lên, chiếm giữ các nơi.
+ Năm 965, chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, bị chia cắt thành 12 vùng.
Yêu cầu số 2:
- Hoàn cảnh Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước:
+ Nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ “loạn 12 sứ quân”
+ Các tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương, đem quân tấn công lẫn nhau.
- Nét chính về công cuộc thống nhất đất nước:
+ Đinh Bộ Lĩnh chiếm lĩnh vùng đất Hoa Lư (Ninh Bình). Đinh Bộ Lĩnh đánh đâu thắng đó, được nhân dân suy tôn là Vạn Thắng Vương.
+ Trong hai năm (966 - 967), ông đã sử dụng sức mạnh quân sự kết hợp với những biện pháp mềm dẻo để thu phục và dẹp yên 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình), lấy niên hiệu là Thái Bình.
3. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)
Trả lời:
- Hoàn cảnh:
+ Cuối thời Đinh, nội bộ lục đục, chia rẽ.
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn lên nối ngôi chỉ mới 6 tuổi.
+ Nhân cơ hội này, nhà Tống lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.
=> Trong bối cảnh đất nước lâm nguy, tướng sĩ trong triều suy tôn Thập đạo tướng quân Lê Hoàn lên ngôi vua, lãnh đạo kháng chiến.
- Diễn biến chính:
+ Năm 981, Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống tiến đánh Đại Cồ Việt theo hai đường thủy và bộ.
+ Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo kháng chiến chặn đánh địch ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết,.. tướng Hầu Nhân Bảo tử trận
- Kết quả: quân Tống rút về nước. Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ vững.
4. Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê
Câu hỏi trang 54 Lịch Sử lớp 7: Mô tả và nêu nhận xét về tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê.
Trả lời:
- Tổ chức chính quyền thời Đinh:
+ Hoàng đế đứng đầu triều đình trung ương, giúp Vua trị nước có các cao tăng và hai ban văn, võ.
+ Đinh Tiên Hoàng cử tướng lĩnh quân sự thân cận giữ các chức vụ chủ chốt.
+ Chính quyền địa phương gồm các cấp: Đạo (châu), giáp, xã.
- Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:
+ Vua đứng đầu chính quyền trung ương.
+ Vua phong vương cho các con, cử đi trấn giữ các nơi quan trọng.
+ Thái sư, đại sư, quan văn, võ giúp vua lo việc nước.
+ Năm 1002 ở địa phương, vua đổi đạo thành lộ, phủ, châu, giáp. Đơn vị cơ sở là xã.
- Nhận xét: bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê còn đơn giản và dần hoàn thiện theo hướng dân chủ trung ương tập quyền.
5. Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô - Đinh - Tiền Lê
Trả lời:
- Xã hội: gồm 2 bộ phận có địa vị chính trị, kinh tế khác nhau.
+ Giai cấp thống trị gồm: Vua, quan, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ.
+ Giai cấp bị trị gồm: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì. Trong đó, nông dân là lực lượng sản xuất chính cày ruông công làng xã. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, số lượng ít, chủ yếu hầu hạ vua, quan
- Văn hóa:
+ Nho giáo chưa phát triển. Phật giáo được truyền bá rộng rãi.
+ Chùa được xây dựng nhiều nơi. Kinh đô Hoa Lư có Chùa Bà Ngô, Nhất Trụ,..
+ Nhà sư là người có học, được tôn trọng, nhiều cao tăng tham gia quản lí đất nước, một số nhà Sư mở lớp dạy học ở chùa.
+ Văn hóa dân gian phát triển đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật..Kinh đô Hoa Lư là đất tổ của sân khấu Chèo….
Luyện tập & Vận dụng
Trả lời:
- Em đồng ý với ý kiến cho rằng: với việc lựa chọn Cổ Loa làm kinh đô, Ngô Vương muốn tiếp nối truyền thống nước Âu Lạc xưa. Vì:
+ Cổ Loa là kinh đô xưa của nhà nước Âu Lạc.
+ Khi đóng đô ở Cổ Loa, Ngô Quyền muốn dựa vào thành cao, hào sâu và vị trí địa lí thuận lợi của vùng Cổ Loa để có thể dễ dàng quản lí và phát triển đất nước.
=> Như vậy, việc lựa chọn Cổ Loa làm kinh đô, Ngô Quyền đã khẳng định ý thức độc lập,tự chủ, kế tục sự nghiệp nước Âu lạc xưa của An Dương Vương.
Trả lời:
Trả lời:
(*) Giới thiệu về nhân vật: Lê Hoàn
- Lê Hoàn sinh năm 941. Có nhiều thảo luận về quê hương của ông, tuy nhiên kết luận cuối cùng chưa được đưa ra. Theo Đại Việt sử ký toàn thư, Lê Hoàn người Ái Châu (Thanh Hóa ngày nay). Sớm mồ côi cha mẹ, ông được người họ Lê ở làng Mía (nay thuộc xã Xuân Tân, Thọ Xuân) nhận làm con nuôi. Khi đó, người này đã nhận xét Lê Hoàn "Tư cách đứa trẻ này, người thường không sánh được".
- Đến tuổi trưởng thành, Lê Hoàn theo giúp Nam Việt vương Đinh Liễn. Tính tình phóng khoáng lại có chí lớn, ông được Đinh Bộ Lĩnh khen là "người trí dũng, chắc thế nào cũng làm được việc, bèn giao cho cai quản một nghìn quân sĩ".
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tức Đinh Tiên Hoàng, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Đến năm 971, vua Đinh Tiên Hoàng bắt đầu quy định cấp bậc văn võ, tăng đạo. Lúc này, Lê Hoàn được làm Thập đạo tướng quân.
- Năm 979, vua Đinh Tiên Hoàng và Nam Việt vương Đinh Liễn bị sát hại, Đinh Toàn khi đó mới 6 tuổi lên nối ngôi. Theo Lịch sử Việt Nam, Thập đạo tướng quân Lê Hoàn được cử làm nhiếp chính đảm đương việc nước, xưng là Phó Vương và trực tiếp dẹp tan những lực lượng chống đối trong nội bộ triều đình.
- Dẹp được hiểm họa nội bộ nhưng đất nước lại đứng trước họa xâm lăng mới từ phương Bắc. Trước tình hình đó, Lê Hoàn được quân sĩ và Dương Thái hậu đồng tình tôn lên ngôi vua thay Đinh Toàn.
- Tháng 7 năm Canh Thìn (980), Thập đạo tướng quân Lê Hoàn, khi ấy 39 tuổi, lên ngôi vua, tức vua Lê Đại Hành, mở đầu vương triều Tiền Lê.
- Năm 981, Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân Đại Cồ Việt, giữ vững nền độc lập, tự chủ của đất nước.
- Lê Đại Hành nổi tiếng là vua coi trọng phát triển nông nghiệp. Năm 987, vua tổ chức cày tịch điền để làm gương, khuyến khích nhân dân chăm lo sản xuất nông nghiệp. Ngoài cày tịch điền, vua còn cho đào vét kênh mương, sông ngòi để thuận lợi cho việc tưới tiêu.
* Điều khiến em khâm phục, muốn học tập và noi gương ở Đinh Bộ lĩnh đó là ông là người có ý chí lớn, thông minh, anh dũng và có lòng yêu nước.
Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009)
1. Ngô Quyền dựng nền độc lập
- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết Độ Sứ, đóng đô ở Cổ Loa.
- Xây dựng chính quyền:
+ Triều đình: đứng đầu là vua, dưới có quan văn, quan võ.
+ Địa phương: Cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng.
- Ngô Quyền lên ngôi được 6 năm đất nước bình yên, độc lập dân tộc => bước đầu thể hiện ý thức độc lập tự chủ. Tạo nền tảng cho sự phát triển thời kì sau.
Cổng làng cổ Đường Lâm (Hà Nội)
2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh
* Công cuộc thống nhất đất nước:
- Năm 944, Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ chính quyền trung ương, một số hào trưởng địa phương nổi dậy chiếm giữ các nơi.
- Năm 965, nhà Ngô tan rã đất nước rơi vào tình trạng chia cắt. Sử cũ gọi là “Loạn 12 sứ quân”.
Lược đồ loạn 12 sứ quân
- Hoàn cảnh đất nước rối ren, ở Hoa Lư lúc này xuất hiện Đinh Bộ Lĩnh là người có tài cầm quân đánh đâu thắng đó và được tôn làm Vạn Thắng Vương.
- Trong vòng hai năm 966 – 967, Đinh Bộ Lĩnh sử dụng quân sự kết hợp với biện pháp mềm dẻo thu phụ và dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
* Sự thành lập nhà Đinh:
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt (nước Việt lớn), đóng đô tại Hoa Lư.
- Mùa xuân năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình. Đúc tiền “ Thái Bình Hưng Bảo” khẳng định vị thế độc lập Đại Cồ Việt.
Đền vua Đinh Tiên Hoàng - Hoa Lư - Ninh Bình
3. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)
- Hoàn cảnh:
+ Cuối thời Đinh, nội bộ lục đục, chia rẽ. Năm 979 Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, con út là Đinh Toàn lên nối ngôi chỉ mới 6 tuổi.
+ Bên ngoài nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Cồ Việt.
+ Đất nước lâm nguy, nhiều người trong triều đình suy tôn Lê Hoàn lên làm Vua, lãnh đạo kháng chiến.
Thái hậu Dương Vân Nga trao áo Long Cổn cho Lê Hoàn (tranh minh họa)
- Diễn biến:
+ Năm 981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống tiến đánh Đại Cồ Việt theo hai đường thủy, bộ.
+ Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo kháng chiến chặn đánh địch ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết,..tướng Hầu Nhân Bảo tử trận.
- Kết quả: quân Tống rút về nước, nền độc lập dân tộc được giữ vững.
4. Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê
a. Thời Đinh:
- Hoàng đế đứng đầu triều đình trung ương, giúp vua trị nước có các cao tăng và hai ban văn, võ. Đinh Tiên Hoàng cử tướng lĩnh quân sự thân cận giữ các chức vụ chủ chốt.
- Chính quyền địa phương gồm các cấp: Đạo (châu), giáp, xã.
b. Thời Tiền Lê:
- Tổ chức chính quyền:
+ Năm 981 Lê Hoàn lập nhà Tiền Lê, niên hiệu Thiên Phúc.
+ Vua đứng đầu chính quyền trung ương. Phong vương cho các con, cử đi trấn giữ các nơi quan trọng. Thái sư, đại sư, quan văn, võ giúp vua lo việc nước.
+ Năm 1002 ở địa phương, vua đổi đạo thành lộ, phủ, châu, giáp. Đơn vị cơ sở là xã.
- Quân đội:
+ Gồm 2 bộ phận: Cấm quân (bảo vệ vua, triều đình) và quân địa phương.
+ Thực hiện chính sách “ Ngụ binh ư nông” (gửi quân ở nhà nông).
5. Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô - Đinh - Tiền Lê
- Xã hội: gồm 2 bộ phận: thống trị và bị trị có địa vị chính trị, kinh tế khác nhau.
+ Giai cấp thống trị: Vua, quan, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ
+ Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
+ Nông dân là lực lượng sản xuất chính cày ruông công làng xã. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, số lượng ít, hầu hạ vua, quan
- Tôn giáo: Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.
+ Chùa được xây dựng nhiều nơi. Kinh đô Hoa Lư có Chùa Bà Ngô, Nhất Trụ,..
+ Nhà sư là người có học, được tôn trọng, nhiều cao tăng tham gia quản lí đất nước, một số nhà Sư mở lớp dạy học ở chùa.
- Văn hóa dân gian: Phát triển đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật..Kinh đô Hoa Lư là đất tổ của sân khấu Chèo.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226)
Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)
Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Xem thêm tài liệu Lịch sử lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 14: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938-1009)
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo