Giải Lịch sử 7 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Với soạn, giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) sách Chân Trời Sáng Tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 7 Bài 20.

1 3,755 07/10/2024
Tải về


Giải bài tập Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Câu hỏi mở đầu trang 86 Bài 20 Lịch Sử lớp 7: Đôi rồng đá trước thềm điện Kính Thiên trong Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội), một tuyệt tác của nghệ thuật điêu khắc gắn với vương triều Lê Sơ còn lại khá nguyên vẹn đến ngày nay. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về vương triều này: Triều Lê Sơ đã được thành lập như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, sự phát triển của văn hoá, giáo dục ra sao? Những danh nhân văn hoá tiêu biểu của vương triều này là ai?

Trả lời:

- Tháng 4/1428, sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô ở Thăng Long.

- Dưới thời Lê sơ, Đại Việt có sự phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội ổn định và đạt được nhiều thành tựu về văn hóa.

1. Nhà Lê Sơ thành lập

Câu hỏi trang 86 Lịch Sử lớp 7:

- Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập nhà Lê Sơ.

- Đọc tư liệu 20.3 và cho biết chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ thể hiện như thế nào qua lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: sự thành lập nhà Lê sơ

- Tháng 4/1428, sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô ở Thăng Long.

Yêu cầu số 2: Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của nhà Lê sơ

- Kiên quyết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước (điều này được thể hiện qua chi tiết: “một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại nên vứt bỏ”)

- Phải bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước bằng mọi cách (điều này được thể hiện qua chi tiết:“Phải kiên quyết tranh biện, chớ để họ lấn dần. Nếu họ không nghe, còn có thể sai sứ sang phương Bắc trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu ngươi dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”).

2. Tình hình kinh tế - xã hội

Câu hỏi trang 88 Lịch Sử lớp 7:

- Em hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê Sơ. Em có ấn tượng với thành tựu kinh tế nào nhất? Lý giải sự lựa chọn của em.

- Xã hội thời Lê sơ có những tầng lớp căn bản nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính?

- Đọc tư liệu 20.5, theo em những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê Sơ không?

Giải Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Chân Trời Sáng Tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Yêu cầu số 1:

- Nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ:

+ Nông nghiệp: Nhà Lê Sơ ban hành nhiều chính sách tiến bộ như: thi hành chính sách quân điền; cấm giết trâu, bò bừa bãi; cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt; đặt một số chức quan lo cho nông nghiệp… Nhờ vậy, sản xuất nông nghiệp được phục hồi, đời sống nhân dân ổn định.

+ Thủ công nghiệp: các làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp; triều đình còn lập ra Cục bách tác - chuyên việc đúc tiền, đúc vũ khí…

+ Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài tấp nập, nhưng thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu được kiểm soát chặt chẽ.

- Em có ấn tượng với thành tưu nông nghiệp nhất vì: Nhờ những chính sách đúng đắn và phù hợp của nhà Lê Sơ mà nền kinh tế nông nghiệp được phục hồi và phát triển. Nhờ vậy mà đời sống nhân dân được trở lại ổn định.

Yêu cầu số 2:

- Những tầng lớp cơ bản trong xã hội thời Lê sơ:

+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Tầng lớp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư. Họ cày cấy ruộng đất công, nộp thuế cho nhà nước, thực hiện lao dịch, binh dịch hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn nhưng không được xã hội phong kiến coi trọng

+ Tầng lớp nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.

- Lực lượng sản xuất chính trong xã hội là tầng lớp nông dân.

Yêu cầu số 3:

- Những biện pháp được nêu trong bộ Quốc triều hình luật đó có tác dụng:

+ Giúp ổn định trật tự xã hội thời Lê Sơ.

+ Giúp loại bỏ những thành phần tham nhũng, chuộc lợi trong xã hội.

3. Tình hình văn hóa - giáo dục

Câu hỏi trang 89 Lịch Sử lớp 7:

- Kể tên những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học và nghệ thuật thời Lê Sơ.

- Giáo dục thời Lê sơ có bước phát triển như thế nào so với thời Trần?

- Quan sát tư liệu 20.6 kết hợp đọc thông tin trong bài, em hãy cho biết nhà Lê dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu nhằm mục đích gì?

Trả lời:

Yêu cầu số 1:

- Thành tựu về văn học:

+ Văn học phát triển, nổi bật là văn học chữ Hán với các tác phẩm Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh Uyển cửu ca (Lê Thánh Tông)…

+ Bên cạnh đó vẫn có các tác phẩm văn học chữ Nôm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông)…

- Thành tựu về khoa học:

+ Địa lý có bộ Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ…

+ Y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên…

+ Toán học có Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu…

- Thành tựu về nghệ thuật:

+ Nhã nhạc cung đình chính thức ra đời, bước đầu quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn đơn giản

+ Các loại hình nghệ thuật như: chèo, tuồng rất phát triển và giữ một vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của dân chúng

+ Nghệ thuật kiến trúc thời Lê sơ tập trung chủ yếu trong các công trình lăng tẩm, cung điện. Tiêu biểu là: Điện Lam Kinh (Thanh Hóa); điện Kính Thiên (Hà Nội)…

+ Nghệ thuật điêu khắc sử dụng chất liệu đá, chau chuốt,tỉ mỉ,khối hình hòa quyện trong không gian…

Yêu cầu số 2: sự phát triển của giáo dục thời Lê sơ

- Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách của đạo Nho

- Vua Lê Thái Tông cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành.

- Ở các đạo, phủ đều có trường học

- Các khoa thi được mở thường xuyên để tuyển chọn quan lại

- Những người đỗ đạt được khắc tên vào bia ở Văn Miếu để “làm gương sáng cho muôn đời”.

Yêu cầu số 3: Mục đích khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu:

+ Vinh danh những người tài giỏi, đỗ đạt cao trong các kì thi

+ Khuyến khích tinh thần học tập trong nhân dân

+ Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với nhân dân và đất nước để xứng đáng với bảng vàng.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo.

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập 1 trang 91 Lịch Sử lớp 7: Em hãy cho biết các vua nhà Lê Sơ đã có những biện pháp gì để khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt.

Trả lời:

- Những biện pháp khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt thời Lê sơ:

+ Hoàn chỉnh phân chia hành chính quốc gia thành 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô (Thăng Long)

+ Cho biên vẽ bộ Hồng Đức bản đồ để vẽ lại lãnh thổ và lãnh hải của đất nước

+ Ban hành bộ luật Hồng Đức có các điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia

+ Chú trọng xây dựng quân đội mạnh.

Luyện tập 2 trang 91 Lịch Sử lớp 7: Lập bảng thống kê về tình hình xã hội và văn hóa thời Lê sơ?

Trả lời:

Nội dung

Văn hóa

- Thành tựu về văn học:

+ Văn học phát triển, nổi bật là văn học chữ Hán

+ Bên cạnh đó vẫn có các tác phẩm văn học chữ Nôm

- Thành tựu về khoa học:

+ Địa lý có bộ Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ…

+ Y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên…

+ Toán học có Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu…

- Thành tựu về nghệ thuật:

+ Nhã nhạc cung đình chính thức ra đời, bước đầu quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn đơn giản

+ Các loại hình nghệ thuật như: chèo, tuồng rất phát triển và giữ một vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của dân chúng

+ Nghệ thuật kiến trúc thời Lê sơ tập trung chủ yếu trong các công trình lăng tẩm, cung điện.

+ Nghệ thuật điêu khắc sử dụng chất liệu đá, chau chuốt,tỉ mỉ,khối hình hòa quyện trong không gian…

Xã hội

- Những tầng lớp cơ bản trong xã hội thời Lê sơ:

+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Tầng lớp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư. Họ cày cấy ruộng đất công, nộp thuế cho nhà nước, thực hiện lao dịch, binh dịch hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn nhưng không được xã hội phong kiến coi trọng

+ Tầng lớp nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế việc mua bán nô tì.

Luyện tập 3 trang 91 Lịch Sử lớp 7: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy giới thiệu một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ.

Trả lời:

- Giới thiệu về Nguyễn Trãi (1380 – 1420)

+ Nguyễn Trãi là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Cả cuộc đời của Nguyễn Trãi, khi đánh giặc cũng như khi xây dựng đất nước luôn đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân

+ Nguyễn Trãi để lại cho đời những tác phẩm văn học lớn, tiêu biểu như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí…

- Giới thiệu về Vua Lê Thánh Tông (1442 - 1497)

+ Vua Lê Thánh Tông lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu là Quang Thuận, năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức. 37 năm trị vì của ông là giai đoạn đất nước thịnh vượng về mọi mặt. Ngoài tài trị nước, ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.

+ Di sản thơ văn của ông khá đồ sộ với nhiều tác phẩm như Hồng Đức Quốc âm thi tập, Quỳnh uyển cửu ca... Ông lập hội “Tao đàn" (Nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu bước phát triển cao của văn chương đương thời.

- Giới thiệu về Lương Thế Vinh (1441 - 1496)

+ Ông là nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta thường gọi là Trạng Lường.

+ Công trình tiêu biểu của ông là Đại thành tóan pháp. Lương Thế Vinh còn là tác giả của tác phẩm Hi phường phái lục, trong đó mô tả các môn nghệ thuật thời bấy giờ như chèo, tuống, múa rối...

- Giới thiệu về Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV):

+ Ông là nhà sử học thời Lê Sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, từng đảm nhận các vị trí quan trọng ở Hàn lâm viện.

+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử ký toàn thư.

Vận dụng 4 trang 91 Lịch Sử lớp 7: Năm 1484 Thân Nhân Trung theo lệnh của vua Lê Thánh Tông đã soạn lời văn cho bia Tiến sĩ đầu tiên khoa Nhâm Tuất (năm 1442) ở Văn Miếu, trong đó có câu: "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia". Theo em, câu nói này có ý nghĩa gì? Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình.

Trả lời:

- Ý nghĩa của câu nói:

+ Hiền tài là trụ cột của đất nước, là phần cốt lõi để làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước.

+ Quốc gia có nhiều hiền tài và biết trọng dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh

- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của bản thân

"Hiền tài là nguyên khí quốc gia", nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Đó là nhận định đúng đắn của Thân Nhân Trung trong Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba-1442.

Từ xưa ông cha ta đã từng quan niệm nguyên khí của quốc gia vừa là khát vọng, vừa là sức sống của dân tộc. Nhân tài đóng vai trò trong sáng tạo ra các giá trị văn hóa, các công nghệ hiện đại. Có thể nói đó là yếu tố cốt lõi làm nên sự sống còn của mỗi quốc gia. Vậy hiền tài chính là phần cốt lõi, bản chất ban đầu để làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước.

Quốc gia có hiền tài và biết sử dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh. Thịnh suy của mỗi triều đại, quốc gia không thể tách rời khỏi yếu tố con người. Lịch sử nhân loại, việc dùng người mỗi thời khác nhau tuỳ theo hoàn cảnh lịch sử, thời thế và vai trò, nhiệm vụ. Người có tài thật là hiếm, cần phải biết tìm, biết trân trọng. Người có học vấn thường có khả năng phán đoán và nhận định tốt hơn người thường. Thời phong kiến, ở nước ta đã có biết bao bài học khi biết trọng dụng trí thức thì công cuộc bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nước phát triển hiệu quả hơn nhờ tầng lớp trí thức, hoà đồng với nhân dân, xả thân vì nghiệp lớn. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi với bản hùng văn lịch sử "Bình Ngô đại cáo" là minh chứng cho sự sáng suốt của các bậc tiền nhân biết chú trọng và sử dụng tri thức trong các cuộc chiến.

Cố nhân đã dạy: "Quốc gia hưng vong,thất phu hữu trách" nghĩa là một người dân thường ắt cũng phải chịu trách nhiệm trước sự hưng vong của đất nước. Ngày nay, tiếp nối truyền thống của cha ông, chúng ta cần được rèn luyện để trở thành nhân tài có trách nhiệm cống hiến tài năng vào cho đất nước.

"Hiền tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Đó không chỉ là một triết lí đúng của cố nhân mà còn chính xác đối với thời nay. Vì vậy mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường cần có biện pháp giáo dục để thế hệ trẻ phát huy hết tiềm năng phục vụ cho đất nước. Trước kia, bây giờ và sau này hiền tài luôn là nguyên khí của quốc gia, là nguồn tài nguyên và động lực to lớn để đất nước đi lên. Ngày nay có thể hiểu hiền tài không chỉ là trí thức, mà là tất cả những ai có năng lực và khát vọng cống hiến cho đất nước, cho dân tộc!

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

1. Nhà Lê Sơ thành lập

- Tháng 4/1428 sau thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lê ngôi Hoàng đế khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô Thăng Long.

- Tổ chức bộ máy chính quyền:

+ Hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương. Thời Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất.

+ Hoàng đế nắm mọi quyền hành kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

+ Cả nước có 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô. Đứng đầu địa phương An phủ sứ được thay bằng ba ti phụ trách ba lĩnh vực: quân sự, hành chính, luật pháp, hộ tịch, thuế khóa. Cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

- Luật pháp:

+ Năm 1483 Vua Lê thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)

+ Nội dung: Bảo vệ quyền lợi vua, chế dộ phong kiến còn chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ quyền lợi phụ nữ.

- Quân đội:

+ Xây dựng quân đội mạnh, thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”

+ Nhờ có quân đội mạnh, ý chí bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia được giữ vững.

2. Tình hình kinh tế, xã hội

a. Kinh tế thời Lê sơ

- Nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp:

+ Thực hiện chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.

+ Cấm giết trâu,bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,..

=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định.

- Thủ công nghiệp:

+ Đông kinh (Thăng Long) trở thành trung tâm kinh tế sầm uất với 36 phố phường, vừa sản xuất, buôn bán.

+ Các làng nghề thủ công phát triển, tiêu biểu: Gốm Chu Đậu (Hải Dương), làng làm đồ sắt Vân Chàng (Nam Định), đồ đồng Đại Bái (Bắc Ninh),…

+ Triều đình lập ra Cục bách tác chuyên về việc đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan,…

- Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài phát triển.

+ Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu kiểm soát chặt chẽ.

+ Các sản phẩm: Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

b. Xã hội thời Lê sơ

- Xã hội Đại Việt thời Lê sơ phân hóa nhiều tầng lớp. Phân biệt giữa Qúy tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp.

+ Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng. Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì.

3. Tình hình văn hóa, giáo dục

- Tư tưởng, tôn giáo:

+ Nho giáo chiếm độc tôn

+ Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

- Giáo dục:

+ Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách đạo Nho.

+ Sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.

+ Ở các đạo, phủ đều có trường học.

+ Các khoa thi mở thường xuyên tuyển chọn quan lại. Những người đỗ đạc được khắc tên lên Văn bia ở Văn Miếu (bia Tiến sĩ) làm gương sáng cho muôn đời.

Bia Tiến sĩ của Văn Miếu Quốc Tử Giám - Hà Nội

- Văn học: đạt nhiều thành tựu nổi bật.

+ Văn học chữ Hán: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông),..

+ Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc am thi tập (Lê Thánh Tông),..

- Về sử học: bộ Đại Việt sử kí toàn thư - Ngô Sĩ Liên. Về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ, về y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.

- Về toán học: Đại thành toán pháp - Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp - Vũ Hữu.

- Nghệ thuật: Nhã nhạc cung đình Huế ra đời, quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn.

+ Các loại hình nghệ thuật: Chèo, tuồng,…

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:

+ Nghệ thuật kiến trúc là các công trình lăng tẩm, cung điện. Điện Lam Kinh, Điện Kinh Thiên là những công trình đặc sắc.

+ Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trao chuốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian là phong cách thời Lê Sơ.

4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

- Nguyễn Trãi (1380-1420):

+ Là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

+ Khi đánh giặc hay khi xây dựng đất nước ông đều đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

+ Những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí,…

- Vua Lê Thánh Tông (1442-1497):

+ Lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu Quang Thuận. Năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức.

+ Ngoài tài trị nước ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.

+ Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị: Hồng Đức quốc thi âm tập, Quỳnh uyển cửu ca,…

+ Ông lập hội Tao Đàn (nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu phát triển nền văn chương đương thời.

Vua Lê Thánh Tông (tranh vẽ minh họa)

- Lương Thế Vinh (1441-1496):

+ Là Nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta gọi ông là Trạng Lường.

+ Công trình tiêu biểu: Đại thành toán pháp, ngoài ra còn là tác giả của tác phẩm Hí phường phả lục, mô tả các môn nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối,…

- Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):

+ Là nhà sử học thời Lê sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, đảm nhận vị trí quan trọng ở Hàn Lâm Viện.

+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử kí toàn thư.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo hay, chi tiết khác:

Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)

Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)

Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Bài 21: Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kì XVI

Xem thêm tài liệu Lịch sử lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

1 3,755 07/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: