Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2

Hệ thống kiến thức Học kì 2 Vật lí lớp 11 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1044 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2

CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG

A. TÍNH HÚT ĐẨY

- Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. (giống điện tích).

- Hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau. (khác điện tích)

B. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN

1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.

2. Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.

2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái

*ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.

3. Độ lớn (Định luật Am-pe). F=BIlsinα    

C. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT

1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm ứng từ tại một điểm được xác định:

Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Giữa học kì 2 (ảnh 1)

- Điểm đặt tại điểm đang xét.

- Phương tiếp tuyến với đường sức từ.

- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải

- Độ lớn B=2.107Ir

2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn:

Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây được xác định:

- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây

- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện

- Độ lớn B=2π107NIR

R: Bán kính của khung dây dẫn

I: Cường độ dòng điện

N: Số vòng dây

3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn

Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ B được xác định

- Phương song song với trục ống dây

- Chiều là chiều của đường sức từ

- Độ lớn B=4π.107nI

n=Nl: Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, là chiều dài ống dây

D. LỰC LORENXƠ

* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch hướng) chuyển động của điện tích

- Điểm đặt tại điện tích chuyển động.

- Phương

- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại

- Độ lớn của lực Lorenxơ  f=qvBSinα 

α: Góc tạo bởi [v;B]

CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

1. Từ thông qua diện tích S:

Φ = BS.cosα (Wb)  

- Với α=n;B 

2. Từ thông riêng qua ống dây:

φ=Li  

Với  L là độ tự cảm của cuộn dây L=4π107n2V  (H) ;

n=Nl : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.

3. Suất điện động cảm ứng:

a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:

ξc=ΔΦΔt (V)

b. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:

ξc=Blvsinα (V)

trong đó α=(B,v)

c. Suất điện động tự cảm:

 ξc=LΔiΔt(V)

 (dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx)

4. Năng lượng từ trường trong ống dây:  

W=12Li2 (J)

CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

A. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ

*Nội dung: Chiết suất môi trường tới x sin góc tới = chiết suất môi trường khúc xạ x sin góc khúc xạ.

n1.sini1=n2.sini2 

B. CHIẾT SUẤT

– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không.

– Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối n2 và n1 của chúng có hệ thức:

n21=n2n1=v1v2

- Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần.

C. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

1. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần

– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i  i gh  hay sinisinigh).

sinigh=n1n2=n<n> 

2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng . Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ chùm tia phản xạ yếu hơn.

CHƯƠNG VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG

A. LĂNG KÍNH

1.Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính: Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy so với tia tới.

2. Công thức của lăng kính:

Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2 (ảnh 1)

sini1=nsinr1sini2=nsinr2A=r1+r2D=i1+i2A

3. Các trường hợp đặc biệt:  Nếu A,i1100: thì góc lệch  D=A(n1)

B. THẤU KÍNH MỎNG

Định nghĩa 

Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt có thể là mặt phẳng.

Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách O1O2 của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2 của các mặt cầu.

2. Phân loại

Có hai loại:   – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ.

                      – Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì.

Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của thấu kính.

Coi O1  O2  O gọi là quang tâm của thấu kính.

3. Tiêu điểm chính

– Với thấu kính hội tụ: Chùm tia ló hội tụ tại điểm F/ trên trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ.

– Với thấu kính phân kì: Chùm tia ló không hội tụ thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau tại điểm F/ trên trục chính. F/ gọi là tiêu điểm chính của thấu kính phân kì .

Mỗi thấu kính mỏng có hai tiêu điểm chính nằm đối xứng nhau qua quang tâm. Một tiêu điểm gọi là tiêu điểm vật (F), tiêu điểm còn lại gọi là tiêu điểm ảnh (F/).

4. Tiêu cự

Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính:  f  =  OF  =  OF/ .

5. Trục phụ, các tiêu điểm phụ và tiêu diện

– Mọi đường thẳng đi qua quang tâm O nhưng không trùng với trục chính đều gọi là trục phụ.

– Giao điểm của một trục phụ với tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ ứng với trục phụ đó.

– Có vô số các tiêu điểm phụ, chúng đều nằm trên một mặt phẳng vuông góc với trục chính, tại tiêu điểm chính. Mặt phẳng đó gọi là tiêu diện của thấu kính. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện nằm hai bên quang tâm.

6. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ

Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2 (ảnh 1)

Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp

– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.

– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.

– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.

7. Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì

Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2 (ảnh 1)

Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp

– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.

– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.

– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.

8. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ

Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật thật nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.

9. Quá trình tạo ảnh qua thấu kính phân kì

Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.

10. Công thức thấu kính

1f=1d+1d/ suy ra f=d.d'd+d' ; d=d'.fd'f d'=d.fdf

Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

11. Độ phóng đại của ảnh

Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:                   

k=A'B'¯AB¯=d'd=fdf=ffd=d'ff

* k > 0 :   Ảnh cùng chiều với vật.                                                          

* k < 0 :   Ảnh ngược chiều với vật.

Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.

C. MẮT - CÁC TẬT CỦA MẮT

I. Mắt

về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh, cho một ảnh thật nhỏ hơn vật trên võng mạc.

II. Cấu tạo

thủy tinh thể: Bộ phận chính: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được

võng mạc: ó màn ảnh, sát dáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở dầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng mạc có điển vàng V rất nhạy sáng.

Đặc  điểm: d = OV = không đổi: để nhìn vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) => f thay đổi (mắt phải điều tiết )

III. Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực cận Cc

Sự điều tiết

Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết

Điểm cực viễn Cv

Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết ( f = fmax)

Điểm cực cận Cc

Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa ( f = fmin)

Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi  giới hạn thấy rõ của mắt

- Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv =

IV. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt

Góc trông vật: tgα=ABl

α = góc trông vật ; AB: kích thườc vật; l = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt.

- Năng suất phân ly của mắt

Hệ thống kiến thức Vật lí lớp 11 Học kì 2 (ảnh 1)

Là góc trông vật nhỏ nhất α min giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó .

αmin1'13500 rad    

- sự lưu ảnh trên võng mạc

là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.

3. Các tật của mắt – Cách sửa

a. Cận thị

là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .

fmax < OV;   OCc< Đ ;    OCv <  => Dcận > Dthường

Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.

                           fk = -OC­V  

b. Viễn thị

Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .

fmax >OV;  OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường

Sửa tật : 2 cách :

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).

+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng )

D. KÍNH LÚP

a. Định nhgĩa:

Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn  nhìn thấy rõ của mắt.

b. cấu tạo

Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)

c. Độ bội giác của kính lúp

* Định nghĩa:

Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp α0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.

G=αα0tanαtanα0 (vì góc αα0 rất nhỏ)

Với: tgα0=ABĐ

* Độ bội giác của kính lúpkhi ngắm chừng ở vô cực:    

G=Đf

khi ngắm chừng ở vô cực

+ Mắt không phải điều tiết

+ Độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.

Giá trị của Gđược ghi trên vành kính: 2,5x ;  5x.

Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị G=25f(cm) 

Ví dụ: Ghi 10x thì G=25f(cm)=10f=2,5cm

E. KÍNH HIỂN VI

a) Định nghĩa:

- Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.

b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát.

- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên.

Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.

Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.

c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

 G= δ.Đf1.f2 

 Với: d = F1/F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.

Người ta thường lấy Đ = 25cm

F. KÍNH THIÊN VĂN

a) Định nghĩa:

     Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).

b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)

- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)

Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

 G=f1f2 

Xem thêm:

Đề thi Học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023

Đề thi Học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: 1 vêbe bằng

A. 1 T.m2.

B. 1 T/m.

C. 1 T.m.

D. 1 T/ m2.

Câu 2: Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi

A. hai mặt cầu lồi.

B. hai mặt phẳng.

C. hai mặt cầu lõm.

D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45° thì góc khúc xạ 30°. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 1,5

D. 2

Câu 4: Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn

A. hút nhau.

B. đẩy nhau.

C. không tương tác.

D. đều dao động.

Câu 5: Một dòng điện chạy trong một dây tròn 20 vòng bán kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là

A. 0,2π mT

B. 0,02π mT.

C. 20π μT.

D. 0,2 mT.

Câu 6: Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo

A. Kính lúp

B. Kính phân kỳ

C. Kính hội tụ

D. Kính có phần trên là phân kỳ, phần dưới là hội tụ

Câu 7: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ

A. từ benzen vào nước.

B. từ nước vào thủy tinh flin.

C. từ benzen vào thủy tinh flin.

D. từ chân không vào thủy tinh flin

Câu 8: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là

A. 1 N

B. 104 N.

C. 0,1 N.

D. 0 N.

Câu 9: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.             

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.                              

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 10 :Trong các ứng dụng  sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.

D. thấu kính.

Câu 11: Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho

A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi.

Câu 12: Một điểm cách một dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện 20 cm thì có độ lớn cảm ứng từ 1,2  μT. Một điểm khác cách dây dẫn đó 60 cm thì có độ lớn cảm ứng từ là

A. 0,4 μT.

B. 0,2 μT.

C. 3,6 μT.

D. 4,8 μT.

Câu 13: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là

A. 0,048 Wb.

B. 24 Wb.

C. 0,480 Wb.

D. 0 Wb

Câu 14: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).

B. 1,0 (m).

C. 1,5 (m).

D. 2,0 (m).

Câu 15: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:

A. G= Đ/f.

B. G=f1f2δĐ

C. G=δĐf1f2 

D. G=f1f2 

Câu 16: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

A. chính nó.

B. không khí.

C. chân không.

D. nước.

Câu 17: Dùng một sợi dây đồng quấn hai ống dây. Chiều dài của hai ống dây như nhau nhưng đường kính của ống dây (1) lớn gấp 2 lần đường kính của ống (2). Nối 2 ống đó vào hai hiệu điện thế bằng nhau.Gọi năng lượng từ trường trong ống (1) là W1, trong ống (2) là W2 thì

A. W1= 2W2

B. W1= 1/2W2

C. W1= 4W2

D. W1= W2

Câu 18: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

A. luôn lớn hơn 1.

B. luôn nhỏ hơn 1.

C. luôn bằng 1.

D.không xác định

Câu 19: Chọn câu đúng? Một ống dây có độ tự cảm L; ống dây thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là

A. L

B. 2L

C. L/2

D. 4 L

Câu 20: Chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song từ không khí vào chất lỏng có chiết suất n = 3. Để góc khúc xạ trong chất lỏng bằng nửa góc tới trong không khí thì góc tới này phải bằng:

A. 30°.

B. 60°.

C. 54°15’.

D. 68°34’.

Câu 21: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 4 (cm).

B. 6 (cm).

C. 12 (cm).

D. 18 (cm).

Câu 22: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

A. sini = n

B. sini = 1/n

C. tani = n 

D. tani = 1/n

Câu 23: Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:

A. R = 0,02 (m).

B. R = 0,05 (m).

C. R = 0,10 (m).

D. R = 0,20 (m).

Câu 24: Qua thấu kính hội tụ, nếu vật thật cho ảnh ảo thì ảnh này

A. nằm trước kính và lớn hơn vật                             

B. nằm sau kính và lớn hơn vật.

C. nằm trước kính và nhỏ hơn vật.                           

D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Một ống dây được quân với mật độ 2000 vòng/m. Chiều dài của ống dây là 2m, thể tich của ống dây là 200cm3

a. Tính sô vòng dây trên ống dây

b. Độ tự cảm của ống dây

c. Nếu dòng điện I = 10A chạy trong ống dây thì từ trường của ống dây là bao nhiêu

d. Nếu dòng điện nói trên tăng đều từ 0 đến 10A trong 2s thì suất điện động tự cảm trong ống dây là bao nhiêu

Bài 2: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n=2, đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trog một tiết diện thẳng đến mặt bên của lăng kính và hướng từ phia đáy lên với góc tới i

a. Góc tới i bằng bao nhiêu thì góc lệch qua lăng kính có giá trị cực tiểu Tính góc lệch cực tiểu đó

b. Giữ nguyên vị trí tia tới. Để tia sáng không ló ra được ở mặt bên thứ 2 thì phải quay lăng kính quanh cạnh lăng kính theo chiều nào và với một góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu

Hướng dẫn:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án A

ϕ=BScosα 

1Wb = 1 T.m2

Câu 2: Đáp án D

Thấu kính hội tụ là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng

Câu 3: Đáp án A

n=sinisinr=sin45°sin30°=2 

Câu 4: Đáp án A

Hai dẫn dẫn song song có dòng điện cùng chiều chạy qua thì hút nhau

Câu 5: Đáp án A

 B=2π.107.NRI=2π.107.200,2.10=2π.104T=0,2πmT

Câu 6: Đáp án C

Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo kính hội tụ

Câu 7: Đáp án A

Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp

Câu 8: Đáp án A

fL=qvBsinα=10.106.105.1.sin90°=1N 

Câu 9: Đáp án A

Suất điện động cảm ứng sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín

Câu 10: Đáp án C

Phản xa toàn phần được ứng dụng trong cáp dẫn sáng trong nội soi

Câu 11: Đáp án B

Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó

Câu 12: Đáp án C

B=2.107.Ir 

B tỉ lệ nghịch với khoảng cách r

rr'=BB'=2060=13B'=3B=3.1,2=3,6μT 

Câu 13: Đáp án A

ϕ=BScosα=1,2.0,22.cos0°=0,048Wb 

Câu 14: Đáp án D

Người này đeo kính cận 0,5dp

điểm cực viễn của người này là CV=1D=2m 

Người này có thể ngồi cách ti vi xa nhất 2m

Câu 15: Đáp án C

Công thức tính độ bội giác kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực là:

G=δĐf1f2 

Câu 16: Đáp án B

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mội trường đó với không khí

Câu 17: Đáp án C

Ta có L=4π.107.N2lS=4π.107.N2l.πd24 

W=12Li2, d1=2d2W1=4W2 

Câu 18: Đáp án A

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng luôn lớn hơn 1

Câu 19: Đáp án B

N2=2N1, S2=12S1

L2L1=4π.107.N22lS24π.107.N12lS1=4N12.12S1N12.S1=2 

Câu 20: Đáp án B

Ta có r=12i 

sini=nsinr=3sin12i 

2sin12icos12i=3sin12icos12i=3212i=30°i=60° 

Câu 21: Đáp án D

Ảnh thật cao gấp 5 lần vật k=5 

d'd=5d'=5d 

1f=1d+1d'=1d+15d=65dd=6f5=6.155=18cm

Câu 22: Đáp án C

Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ i+r=90° 

sini=nsinrsini=nsin90i=ncosi 

tani=n 

Câu 23: Đáp án C

Ta có D=1f=n12RR=n12D=1,51210=0,1m 

Câu 24: Đáp án A

Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ sẽ nằm trước kính và lớn hơn vật

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

a. Số vòng dây trong ống dây: N=nl=2000.2=4000 (vòng)

b. Độ tự cảm bên trong ống dây:

L=4π.107.N2lS=4π.107.n2V=4π.107.20002200.106=0,001H 

c. Cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây: B=4π.107nI=0,025T 

d. etc=LΔiΔt=0,001.1012=0,005A 

Bài 2:

a. Ta có: A = 60° r1=r2=A2=30°sini=nsinr=2sin30°i=45° 

Góc lệch cực tiểu Dm=2iA=2.45°60°=30° 

b. Để ló ra ở mặt thứ 2 thì phải xảy ra hiện tượng phản xa toàn phần ở mặt thứ 2.

r2ighsinr2sinigh=1n=12sin60r11260r145r115°sinr1sin15°sini1nsin15°2sin15°i121,47°Δi=23,53°

Cần phải quay lăng kính sao cho góc tới giảm 1 góc nhỏ nhất 23,53°. 

Đề thi Học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là :

A. ảnh thật, nhỏ hơn vật

B. ảnh ảo, lớn hơn vật

C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật

D. ảnh thật, lớn hơn vật

Câu 2: Công thức xác định cảm ứng từ trong một ống dây dài l có quấn N vòng dây, có dòng điện cường độ I chạy qua là :

A. B=4π.107NlI

B. B=4π.107NlI

C. B=4π.107lNI    

D. B=4π.107lN.I

Câu 3: Thủy tinh có chiết suất là 1,5 và nước có chiết suất là 43. Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi chiếu tia sáng từ:

A. không khí vào nước

B. nước vào không khí

C. thủy tinh vào không khí

D. thủy tinh vào nước

Câu 4: Một electron được bắn vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc đầu v. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào mô tả đúng chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng vào electron?

Câu 5: Bộ phận được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm là:

A. Thấu kính phân kỳ.

B. Gương cầu lồi.

C. Lăng kính phản xạ toàn phần.

D. Thấu kính hội tụ.

Câu 6: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:

A. luôn bằng 1.

B. luôn lớn hơn 1.

C. luôn nhỏ hơn 1.   

D. có thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1.

Câu 7: Một dây dẫn thẳng mang dòng điện chạy từ trong mặt phẳng trang giấy ra ngoài. Một kim nam châm được đặt trong mặt phẳng trang giấy gần dòng điện. Hình nào mô tả đúng chiều của kim nam châm tại vị trí trên hình?

Câu 8: Một khung dây kín đặt trong từ trường đều. Từ thông qua mặt phẳng khung dây lớn nhất khi mặt phẳng khung dây:

A. song song với các đường cảm ứng từ     

B. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 45°

C. vuông góc với các đường cảm ứng từ    

D. hợp với các đường cảm ứng từ một góc 60°

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn:

A. tỉ lệ với cường độ dòng điện

B. tỉ lệ với chiều dài đường tròn.

C. tỉ lệ với diện tích hình tròn.

D. tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.

Câu 10: Một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện 4A đặt trong từ trường đều, chịu tác dụng của lực từ 10N. Sau đó thay đổi cường độ dòng điện thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 15N. Cường độ dòng điện đã:

A. tăng thêm 2A

B. tăng thêm 6A

C. giảm bớt 2A

D. giảm bớt 1A

Câu 11: Khi quan sát một vật ở cực viễn thì:

A. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

B. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

C. mắt điều tiết tối đa, thấu kính mắt có độ tụ nhỏ nhất

D. mắt không điều tiết, thấu kính mắt có độ tụ lớn nhất

Câu 12: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi

A. sự chuyển động của mạch với nam châm.

B. sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch.

C. sự biến thiên diện tích của mạch trong từ trường..

D. sự chuyển động của nam châm với mạch.

Câu 13: Một đoạn dây dẫn MN dài 200cm, có dòng điện cường độ 10A chạy qua. Dây dẫn được đặt vuông góc trong một từ trường đều, có độ lớn cảm ứng từ 1200mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này bằng bao nhiêu?

A. 24N

B. 0N

C. 2,4.106N.

D. 2,4.102N.

Câu 14: Dòng điện Fu-cô (Foucault) không xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều.

B. Lá nhôm dao động trong từ trường.

C. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên.

D. Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây không phải là tương tác từ?

A. Tương tác giữa hai nam châm.

B. Tương tác giữa nam châm và dòng điện.

C. Tương tác giữa hai điện tích đứng yên.

D. Tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện.

Câu 16: Một cuộn dây có độ tự cảm bằng 30mH. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây biến thiên đều 150As thì xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 50V.

B. 0,5V.

C. 45V.

D. 4,5V.

Câu 17: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính một khoảng 12cm, qua thấu kính cho ảnh ảo lớn gấp ba lần vật. Tiêu cự của thấu kính này bằng bao nhiêu?

A. 12cm.

B. 18cm.

C. ‒12cm.

D. ‒18cm.

Câu 18: Qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh có đặc điểm gì?

A. Lớn hơn vật.

B. Ảnh thật.

C. Ảnh ảo.

D. Ngược chiều vật.

Câu 19: Vật kính và thị kính của kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là 8mm và 8cm. Hai kính đặt cách nhau 12,8cm. Một người có khoảng cực cận OCC=25cm, dùng kính hiển vi trên để quan sát một vật nhỏ. Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực bằng bao nhiêu?

A. 15,625.

B. 45,16.

C. 18,72.

D. 12,47.

Câu 20: Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có dạng hình học gì?

A. Hình lục lăng.

B. Hình cầu.

C. Hình trụ tròn.

D. Lăng trụ tam giác.

Câu 21: Thể thủy tinh là khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính gì?

A. Hai mặt lõm.       

B. Hai mặt lồi.         

C. Phẳng - lõm.

D. Phẳng - lồi.

Câu 22: Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là:

A. Niutơn trên mét (N/m)

B. Fara

C. Tesla (T)

D.Niutơn trên ampe (N/A)

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?

A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.

C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.

D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.

Câu 24: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:

A. D = - 2,5 (đp).

B. D = 5,0 (đp).

C. D = -5,0 (đp).

D. D = 1,5 (đp).

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a = 20 cm, có điện trở r = 2Ω , đặt cố định trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với mặt khung. Cho cảm ứng từ giảm đều từ 0,5T đến 0,1T  trong thời gian 0,02 s.  Tính :

a. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung dây.

Bài 2: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Vật AB là đọan thẳng sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính  (đầu A của vật nằm trên trục chính của thấu kính), cách thấu kính khoảng d = 45 cm.

a. Tìm vị tri d’và độ phóng đại K của ảnh A’B’. Nêu các đặc điểm của ảnh.

b. Để có A’B’ là ảnh ảo cao gấp 3 lần vật thì phải đặt AB ở vị trí cách thấu kính khoảng bao nhiêu?

Vẽ hình trong trường hợp này.

Hướng dẫn

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án C

Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luông là ảnh ảo, nhỏ hơn vật

Câu 2: Đáp án B

Công thức xác đinh cảm ứng từ của ống dây là B=4π.107.NlI 

Câu 3: Đáp án A

Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xả ra khi truyền tia sáng từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp

Câu 4: Đáp án D

Áp dụng quy tắc bàn tay trái.

Câu 5: Đáp án C

Trong ống nhòm, lăng kính phản xạ toàn phần dùng để tạo ảnh thuận chiều

Câu 6: Đáp án D

Chiết suất tỉ đôi giữa hai môi trường có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Câu 7: Đáp án D

Áp dụng quay tắc nắm bàn tay phải

Câu 8: Đáp án C

ϕ=BScosα 

Trong đó a là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng chưa khung dây với các đường sức từ

Đo đó để từ thông qua khung dây là lớn nhất thì a = 90°

Câu 9: Đáp án A

B=2π.107.IR 

B tỉ lệ với I

Câu 10: Đáp án A

Ta có F=BIlsinα 

 khi I tăng bao nhiêu lần thì F tăng bấy nhiêu lần

F'F=I'II'I=1510=1,5I=4.1,5=6A 

Suy ra I tăng thêm 2A

Câu 11: Đáp án B

Khi quan sát một vật ở cực viễn thì mắt không điều tiết, thấu kính có độ tụ nhỏ nhất

Câu 12: Đáp án B

Hiện tượng tự cảm là do sự biến thiên của chính cường độ dòng điện trong mạch

Câu 13: Đáp án A

F=BIlsinα=1200.103.10.2.sin90°=24N 

Câu 14: Đáp án D

Dòng Fu – cô không xuất hiện trong trường hợp khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên

Câu 15: Đáp án C

Tương tác giữa hai điện tích đứng yên là tương tác tĩnh điện

Câu 16: Đáp án D

etc=LΔiΔt=30.103.150=4,5V 

Câu 17: Đáp án B

Ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật  thấu kính hội tụ

k=3d'd=3d'=36cm 

1f=1d+1d'f=dd'd+d'=12.361236=18cm 

Câu 18: Đáp án C

Ảnh của vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo

Câu 19: Đáp án A

Ta có f1 = 8mm, f2 = 8cm, O1O2 = a = 12,8cm, Đ = 25cm

Độ bội giác: G=δĐf1f2=12,80,88.250,8.8=15,625 

Câu 20: Đáp án D

Lăng kính là một khối chất trong suốt và thường có giác lăng trụ tam giác

Câu 21: Đáp án B

Thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có hai mặt lồi

Câu 22: Đáp án C

Đơn vị của cảm ứng từ là Tesla (T)

Câu 23: Đáp án A

Mắt cận đeo kính phân kì để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực

Câu 24: Đáp án D

Để có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25cm nên ta có d = 25 cm

d'=OCc=40cm 

Độ tụ của kính là: D=1f=1d+1d'=10,2510,4=1,5dp 

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

a. Ta có ΔB=0,10,5=0,4TΔϕ=S.ΔB=0,22.0,4=0,016 Wb 

ec=ΔϕΔt=0,0160,02=0,8V 

b. Cường độ dòng điện cảm ứng trong khung I=ecr=0,82=0,4A 

Bài 2:

a. Ta có 1f=1d+1d'd'=dfdf=45.304530=90cm 

Độ phóng đại k=d'd=9045=2 

 Ảnh thật, ngược chiều với vật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một khoảng bằng 90cm

b. Để ảnh A'B' cao gấp 3 lần vật thì độ phóng đại k=3 

Trường hợp 1: k = 3

d'd=3d'=3d 

Ta có 1f=1d+1d'=1d13d=23dd=2f3=2.303=20cm 

Vậy vật cách thấu kính 20 cm và ảnh là ảnh ảo

Trường hợp 2: k = - 3

d'd=3d'=3d 

Ta có 1f=1d+1d'=1d+13d=43dd=4f3=4.303=40cm

Vật vật cách thấu kính 40 cm và ảnh là ảnh thật

(Học sinh tự vẽ hình)

Đề thi Học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10–4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là

A. 3.105 vòng

B. 3.102 vòng

C. 3.104 vòng            

D. 3.103 vòng

Câu 2: Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng 3/4 vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là

A. 1,33

B. 0,75.

C. 2.

D. 1,5.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện

A. Luôn cùng hướng với B

B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây.

C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ B.            

D. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

Câu 4: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi

A. đặt vòng dây gần một thanh nam châm.

B. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

C. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.

D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.

Câu 5: Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1= 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là

A. 1,5a; 1,5a.

B. 2a; a.

C. 6a; 3a.

D. a; 2a.

Câu 6: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.

A. 60o

B. 65o

C. 35o

D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ

Câu 7: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khối lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. f2 = 12.10-6  N

B. f2 = 6.10-6 N

C. f2 =12.10-5 N

D. f2= 6.10-5 N

Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:

A. 0,5

B. 32

C. 33

D. 3 

Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn

A. điện trở của sợi dây

B. Khối lượng sợi dây

C. Tiết diện sợi dây

D. Đường kính vòng dây

Câu 10: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là

A. 16.10-4 T

B. 12.10-4 T

C. 10-4 T

D. 2.10-3 T

Câu 11: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Từ thông qua khung dây thứ nhất có bán kính 20 cm là 16.10- 2 Wb. Từ thông qua khung dây thứ hai có đường kính 10 cm là

A. 16.10- 2 Wb.

B. 10-2Wb

C. 4.10- 2 Wb

D. 8.10- 2 Wb

Câu 12: Chiếu một tia sáng từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xả ra khi tia tới:

A. i < 490.

B. i > 420.

C. i > 490.

D. i > 430.

Câu 13: Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm

A. trước thấu kính 20 cm.

B. sau thấu kính 20 cm.

C. sau thấu kính 60 cm.

D. trước thấu kính 60 cm.

Câu 14: Một người cận thị đeo kính sát mắt có độ tụ D = –3,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là

A. 25,87 (cm).

B. 28,75 (cm).

C. 27,58 (cm).

D. 28,57 (cm).

Câu 15: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10A đặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu 1 lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là :

A. 90°

B. 0°

C. 60°

D. 30°

Câu 16: Dòng điện chạy trong mạch giảm từ 5A đến 2A trong thời gian 0,1s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch có độ lớn là 128V. Hệ số tự cảm là

A. 3 H

B. 4,27 H

C. 2,56 H

D. 6,4 H

Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ ở tâm vòng dây bằng 6π.10-5 T. Vòng dây có đường kính là

A. 6 cm

B. 1,6 cm

C. 1,6 mm

D. 12 cm

Câu 18: Hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song trong không khí và cách nhau một khoảng d=100 cm. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn chạy ngược chiều và có cùng cường độ I=20A. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn, cách đều hai dây dẫn có độ lớn bằng

A. 8. 10-6 T

B. 4. 10-6 T

C. 0 

D. 16. 10-6 T

Câu 19: Hình nào dưới đây biểu diễn sai đường đi của tia sáng qua thấu kính?

A. Hình c

B. Hình b

C. Hình a 

D. Hình d

Câu 20: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 5 cm trong một từ trường đều có B = 0,4 T sao cho đoạn dây song song với các đường sức từ. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A đi qua. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó bằng

A. 1,5 N

B. 0,03 N

C. 0 N

D. 0,015 N

Câu 21: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

A. ec=ΔϕΔt

B. ec=ΔϕΔt

C. ec=Δϕ.Δt

D. ec=ΔtΔϕ 

Câu 22: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 60° thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là

A. 30°.

B. 35°.

C. 45°.

D. 40°.

Câu 23: Phương của lực Lorenxơ

A. Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

B. Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện.

C. Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.

D. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ.

Câu 24: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước

A. nhỏ.

B. rất nhỏ.

C. lớn.

D. rất lớn.

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 ĐIỂM)

Bài 1: (1,5 điểm) Một khung dây dẫn ABCD cứng, phẳng, có diện tích giới hạn 25cm2 và gồm 10 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung và cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị bên (hình vẽ)

a. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ lúc t = 0 đến t =0,4s.

b. Xác định suất điện động cảm ứng trong khung.`

c. Tìm chiều của dòng điện cảm ứng trong khung ABCD.

Bài 2: (1, 5 điểm) Cho thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Vật AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 40cm. a. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và hệ số phóng đại ảnh. Vẽ hình.

b. Cố định thấu kính, di chuyển vật đến vị trí là bao nhiêu để ảnh cách vật là 20cm. Tính độ phóng đại ảnh khi đó.

Hướng dẫn:

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đáp án D

Ta có B=4π.107.NIlN=Bl4π.107.I=20π.104.1,24π.107.2=3000vòng

Câu 2: Đáp án A

n=vv'=v34v=43 

Câu 3: Đáp án A

Lực từ luôn vuông góc vưới véc tơ cảm ứng từ

Câu 4: Đáp án C

Di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện

Câu 5: Đáp án B

Để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì B1 = B2 và hai véc tơ cảm ứng từ ngược chiều nhau

B1=B2I1r1=I2r2r1r2=I1I2=2 (1)

Mà để cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì vị trí cần tìm nằm ở giữa hai dây dẫn.

r1+r2=3a (2)

Từ (1), (2) r1=2a;r2=a 

Câu 6: Đáp án C

sini=nsinrsinr=sinin=sin60°1,5=33r=35,26° 

Câu 7: Đáp án C

Ta có fL=qvBsinαf1f2=v1v2f2=f1.v2v1=4.106.5,4.1071,8.106=1,2.104N Câu 8: Đáp án C

Ta có tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau nên i + r = 90°

 r=30°

n=sin60°sin30°=3 

sinigh=1n=33 

Câu 9: Đáp án D

B=2π.107IR phụ thuộc vào đường kính vòng dây

Câu 10: Đáp án A

Ta có B=2.107.Ir 

I tăng thêm 15A I'=4IB'=4B=16.104T 

Câu 11: Đáp án C

Ta có ϕ=BScosα=BπR2cosα 

R2=12R1ϕ2=14ϕ1=4.102Wb 

Câu 12: Đáp án C

sinigh=1n=34igh=48,59° 

Câu 13: Đáp án C

1d+1d'=1fd'=dfdf=30.606030=60cm 

Ảnh thật sau thấu kính 60 cm

Câu 14: Đáp án D

Để sửa tật cận thị như mắt bình thường cần đeo kính có tiêu cự f = - OCv = - 28,57 cm OCv=28,57cm 

Câu 15: Đáp án D

F=BIlsinαsinα=FBIl=0,50,1.10.1=12α=30° 

Câu 16: Đáp án B

etc=LΔiΔtL=etcΔtΔi=128.0,134,27H 

Câu 17: Đáp án A

B=2π.107.NIRR=2π.107NIB=2π.10736.0,56π.105=0,06m 

Câu 18: Đáp án D

B1=B2=2.107.Ir=2.107.200,5=8.106T 

B1 và B2 cùng chiều B=B1+B2=1,6.105T 

Câu 19: Đáp án D

Câu 20: Đáp án C

Đường sức từ song song với đoạn dây α=0F=0 

Câu 21: Đáp án B

Công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng là: ec=ΔϕΔt 

Câu 22: Đáp án B

sini=nsinrsinr=sinin=sin60°1,5r=35°

Câu 23: Đáp án C

Phương của lực lorenxơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi véctơ vận tốc và véctơ cảm ứng từ

Câu 24: Đáp án A

Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ

Phần II: Tự luận

Bài 1:

a. Từ t = 0 đến t = 0,4s ta có cảm ứng từ B giảm từ 2,4.10-3 T về 0

ΔB=2,4.103TΔϕ=N.S.ΔB=10.25.104.2,4.103=6.105Wb 

b. Suất điện động cảm ứng trong khung là: ec=ΔϕΔt=6.1050,4=1,5.104V  

c. Chiều dòng điện cảm ứng trong khung là ADCBA

Bài 2:

a. Học sinh tự vẽ hình

Vật cách thấu kính 40cm d=40cm 

Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm f=10cm 

Ta có 1f=1d+1d'd'=dfdf=40.104010=8cm 

Vậy ảnh tạo bởi thấu kính phân kì cho ảnh ảo, cùng chiều với vật, nằm trước thấu kính và cách thấu kình một khoảng bằng 8cm.

Hệ số phóng đại k=d'd=840=15 

b. Ảnh cách vật 20cm dd'=20cmd+d'=20cm (do d'<0)

1f=1d+1d'1f=1d+120d110=20d+d20dd 

20dd2=200d220d200d=10+103 

Vậy vật cách thấu kính 10 + 103cm d'=10103cm cm  

Độ phóng đại của ảnh k=1010310+103=23 

Đề thi Học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2022 - 2023 Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường

A. thẳng song song.

B. thẳng song song và cách đều nhau.

C. song song.

D. thẳng.

Câu 2: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

A. 0,5 (m).

B. 2,0 (m).

C. 1,5 (m).

D. 1,0 (m).

Câu 3: Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:

A. G=k1G2

B. G=δĐf1f2

C. G=f1f2

D. G=Đf 

Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:

A. bàn tay trái.

B. vặn đinh ốc 1.

C. vặn đinh ốc 2.

D. bàn tay phải.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?

A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.

B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.

C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.

D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.

Câu 7: Chọn câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.

D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9° thì góc khúc xạ là 8°. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 600.

A. 50,39°.

B. 47,25°.

C. 51,33°.

D. 58,67°.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

D. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

Câu 10: Suất điện động cảm ứng là suất điện động

A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.                              

B. sinh ra dòng điện trong mạch kín.

C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.        

D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng.

Câu 11: Lăng kính có góc chiết quang A = 60°, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 42°. Góc tới có giá trị bằng

A. i = 21°.

B. i = 18°.

C. i = 30°.

D. i = 51°.

Câu 12: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:

A. r = 55 (cm).

B. r = 53 (cm).

C. r = 68 (cm).

D. r = 51 (cm).

Câu 13: Một vêbe bằng

A. 1 T/ m2.

B. 1 T.m2.

C. 1 T/m.

D. 1 T.m.

Câu 14: Theo định luật khúc xạ thì

A. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.

C. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.

D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 15: Đơn vị của từ thông là:

A. Tesla (T).

B. Vêbe (Wb)

C. Vôn (V).

D. Ampe (A).

Câu 16: Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. góc khúc xạ không thể bằng 0.

D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới.

Câu 17: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 300, độ lớn v = 5 (m/s). Suất điện động giữa hai đầu thanh là:

A. 80 (V).

B. 0,8 (V).

C. 40 (V)

D. 0,4 (V).

Câu 18: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Từ thông qua hình chữ nhật đó là:

A. 3.10-7 (Wb).

B. 3.10-3 (Wb).

C. 5,2.10-7 (Wb).

D. 6.10-7 (Wb).

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.

C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.

D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

A. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.

B. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.

C. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.

Câu 21: Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

A. 0,4 (T).

B. 1,2 (T).

C. 0,8 (T).

D. 1,0 (T).

Câu 22: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn nhỏ hơn vật. 

B. luôn lớn hơn vật.

C. luôn cùng chiều với vật.                       

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức

A. f=qvBcosα    

B. f=qvB

C. f=qvBsinα    

D. f=qvBtanα 

Câu 24: Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được

A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.

B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).

C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.

D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1: Một ống dây hình trụ có  chiều dài l = 50cm, tiết diện S = 10cm2 gồm 1000 vòng dây. Biết lõi của ống dây là không khí.

a. Xác định độ tự cảm của ống dây.

b. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 0,01s. Xác định độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây.

Bài 2: Vật sáng AB bằng 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm, cách thấu kính một khoảng 50cm.

a.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Vẽ hình.

b. Để thấu kính cố định, phải tịnh tiến AB dọc theo trục chính như thế nào để ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm.

Hướng dẫn:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án B

Từ trường đều là từ trường có các đường sức từ thẳng song song và cách đều nhau

Câu 2: Đáp án B

Người này đeo kính cận 0,5 dp  điểm cực viễn của người này sẽ là Cv=1D=10,5=2m 

Câu 3: Đáp án D

Công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là G=Đf 

Câu 4: Đáp án A

Để xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang điện thì ta xác định bằng quy tắc bàn tay trái

Câu 5: Đáp án C

Thấu kính phân kỳ cho có thể cho chùm tia sáng hội tụ từ chùm tia hội tụ

Câu 6: Đáp án D

Mắt lão không giống với mắt cận và mắt viễn

Câu 7: Đáp án A

Chiết suất tuyệt đối của môi trường luông lớn hơn hoặc bằng 1 (trong chân không thig bằng 1)

Câu 8: Đáp án A

Ta có sini=nsinrn=sinisinr=sin9°sin8°=1,124 

Với i = 60° sinr=sin601,124=0,77r=50,39° 

Câu 9: Đáp án C

Suất điện động cảm ứng sinh ra do hiện tưởng cảm ứng điện từ còn suất điện động tự cảm sinh ra là do hiện tượng tự cảm

Câu 10: Đáp án A

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín

Câu 11: Đáp án D

Góc lệch cực tiểu i1=i2 

Ta có Dm=i1+i2Ai1+i2=Dm+A=102°i1=i2=51° 

Câu 12: Đáp án C

Để tia sáng không lọt được từ bể nước qua không khí thì khi tia sáng chiếu đến rìa của miếng gỗ phải xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

Do đó ta có: sini=1n=34i=48,59° 

Bán kính nhỏ nhất của miếng gỗ là r=h.tani=60.tan48,59°=68cm 

Câu 13: Đáp án B

ϕ=BScosα 

 1Wb = 1T.m2

Câu 14: Đáp án C

Theo định luật khúc xa thì tia tới và tia khúc xạ luôn cùng nằm trên 1 mặt phẳng

Câu 15: Đáp án B

Từ thông có đơn vị Wb

Câu 16: Đáp án D

Trong hiện tượng khúc xạ thì góc khúc xa có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới tùy thuộc vào chiết suất của môi trường

Câu 17: Đáp án D

Suất điện độnge giữa hai đầu thanh là: e=Blvsinθ=0,4.0,4.5sin30°=0,4V 

Câu 18: Đáp án A

ϕ=BScosα=5.104.0,03.0,04.cos60°=3.107Wb 

Câu 19: Đáp án C

Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì i=i' 

Câu 20: Đáo án A

Trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây khi đoạn dây không song song với đường sức từ

Câu 21: Đáp án C

F=BIlsinαB=FIlsinα=3.1020,75.0,05sin90°=0,8T 

Câu 22: Đáp án D

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 23: Đáp án C

Công thức tính độ lớn lực lorenxơ là fL=qvBsinα 

Câu 24: Đáp án A

Ta có 1f=1d+1d'd'=dfdf=12.121212=6cm 

k=d'd=612=0,5A'B'=AB.0,5=2.0,5=1cm  

Ảnh ảo cùng chiều với vật cao 1cm

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

a. Độ tự cảm của ống dây: L=4π.107.N2lS=4π.107.100020,5.10.104=2,5.103H 

b. etc=L.ΔiΔt=2,5.103.500,01=1,25V 

Bài 2:

a. Học sinh tự vẽ hình

Vật cách thấu kính một khoảng 50cm d=50cm 

Ta có 1f=1d+1d'd'=dfdf=50.405040=200cm 

 Ảnh thật, ngược chiều với vật và nằm sau thấu kính cách thấu kính 1 khoảng bằng 200cm

Hệ số phóng đại k=d'd=20050=4 

A'B'=AB.k=2.4=8cm 

 Ảnh cao 8cm

b. Ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm d+d'=250cm 

Ta có 1f=1d+1d'140=1d+1250d 

250dd2=10000d=200cmd'=50cm 

 dịch chuyển vật ra xa thêm 150cm

1 1044 lượt xem
Tải về