Bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1 có đáp án

22 Bài tập Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 388 lượt xem
Tải về


Bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1 có đáp án

Bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1 có đáp án Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu trả lời sai:

A. Điện môi là môi trường cách điện.

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các

điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân

không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện  do hưởng ứng

là hiện tượng

A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính  vào

người.

D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát

vào len dạ.

Câu 3: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu

của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của

vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện

tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện

tích âm.

Câu 5: Điều kiện để có dòng điện chạy qua một vật dẫn là:

A. có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.

B. có điện tích tự do.    

C. có hiệu điện thế. 

D. có nguồn điện.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về suất điện động là không đúng:

A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của

nguồn điện.

B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch

chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích dịch

chuyển.

C. Đơn vị suất điện động là Jun.

D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai

cực của nguồn điện khi mạch hở.

Câu 7: Chọn câu sai:

Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có

cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:

A. P = I2R.

B. P = UI2.

C. P = UI. 

D. P = U2 / R.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật

dẫn

A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.

B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.

C. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật.

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 9: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện

1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và

hướng là

A. 1000 V/m, từ trái sang phải. 

B. 1000 V/m, từ phải sang trái.

C. 1V/m, từ trái sang phải. 

D. 1 V/m, từ phải sang trái.

Câu 10: Công của lực điện trường  dịch chuyển một điện tích - 2μC

ngược chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên

quãng đường dài 1 m là

A. 2000 J.

B. – 2000 J.

C. 2 mJ. 

D. – 2 mJ.

Câu 11: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách

nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa

hai điểm đó là

A. 500 V. 

B. 1000 V. 

C. 2000 V.   

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 12: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm

xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.

D. giảm 4 lần.

Câu 13: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có

cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển

qua một tiết diện thẳng là

A. 6.1020 electron.

B. 6.1019 electron.

C. 6.1018 electron.

D. 6.1017 electron.

Câu 14: Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở

trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là

A. ξ và r/3.

B. 3ξ và 3r. 

C. 2 ξ và 3r/2.

D. ξ và r/2.

Câu 15: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện

lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là

A. 20 J.

B. 0,05 J.

C. 2000 J.

D. 2 J.

PHẦN B. TỰ LUẬN

Bài 1: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2

điện tích q1 = -q2 = 6.10-6 C.

a. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại

điểm C, biết AC = BC = 12 cm.

b. Tại C đặt điện tích q3 = -3.10-8. Tính lực điện trường tác dụng lên điện

tích q3 

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn giống nhau có giá trị: E =

2,5V, r = 1 ; R1 = 3 ; R2 = 1,5 ; Đ(3V-3W).

a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và nhận xét độ sáng của đèn.

b) Tính công suất và hiệu suất của bộ nguồn.

c) R2 phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất mạch ngoài đạt cực đại,

tính công suất cực đại đó.

Bài tập Vật lí lớp 11 Học kì 1 có đáp án Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là

các điện tích điểm?

A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.

B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.

C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.

D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.

Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC, đặt trong dầu (ε = 2)

cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A. lực hút với độ lớn F = 45 (N)

B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N)

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N)

D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N)

Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách

nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2.10-6 N. Độ lớn các điện tích là:

A. 0,52.10-7C

B. 4,02nC

C. 1,6nC

D. 2,56 pC

Câu 4: Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây

đúng?

A. Electron không thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi

khác.

B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa nhỏ hơn số proton.

C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm.

D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.

 Câu 5: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim

loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:

A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B,

phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.

B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm

A bị hút về B.

C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B,

phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.

D. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B,

phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.

Câu 6: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi

thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.   

B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường.

D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 7: Hai điện tích điểm q1= -10-6C và q2=10-6C đặt tại hai điểm A và

B trong không khí cách nhau 40cm, cường độ điện trường tại M là trung

điểm của AB là:

A. 4,5. 106 V/m

B. 0

C. 2,25. 106 V/m

D. 4,5. 105 V/m

Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách

nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó điện trường bằng không:   

A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8cm. 

B. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40cm. 

C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40cm.           

D. M là trung điểm của AB.

Câu 9: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo

chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng

đường dài 1 m là

A. 1000 J 

B. 1 J 

C. 1 mJ

D. 1 μJ

Câu 10: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một

điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường

đều cường độ 106 V/m là

A.  1 J

B. 1000 J

C. 1 mJ

D. 0 J

Câu 11: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM

A. UMN = UNM.

B. UMN = - UNM.     

C. UMN=1UNM .       

D. UMN=-1UNM .

Câu 12: Để tích điện cho tụ điện, ta phải

A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.           

B. cọ xát các bản tụ với nhau.

C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.

D. đặt tụ gần nguồn điện.

Câu 13: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế

100 (V). Điện tích của tụ điện là:

A. 5.104 

B. 5.104 (nC)

C. 5.10-2

D. 5.10-4 (C)

Câu 14: Một tụ điện có điện dung 24nF  được tích điện đến hiệu điện thế

450V thì có bao nhiêu êlectron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ

điện?

A. 6,75. 1013 electron

B. 8,75. 1013 electron

C. 7,75. 1013 electron

D. 9,75. 1013 electron

Câu 15: Điều kiện để có dòng điện là

A. có hiệu điện thế.

B. có điện tích tự do.

C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.

D. có nguồn điện.

Câu 16: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua

một tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng

đó là

A. 5 C. 

B. 10 C.

C. 50 C.

D. 25 C.

Câu 17: Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của

lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn

điện là

A. 0,032 J 

B. 0,320 J

C. 0,500 J   

D. 500 J

Câu 18: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ

trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là

A. 12J

B. 43200J 

C. 10800J 

D. 1200J

Câu 19: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

A. Jun (J)

B. Oát (W)

C. Niutơn (N)

D. Culông (C)

Câu 20: Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu

không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất  40 J điện năng. Thời gian để

mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là:

A. 25 phút.

B. 1/40 phút.

C. 40 phút.

D. 10 phút.

Câu 21: Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100

W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất

của bóng đèn bằng

A. 25 W

B. 20 W

C. 50 W

D. 30 W

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch

thì cường độ dòng điện cho toàn mạch:

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.             

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.  

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Câu 23: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì:

A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.                                                                                

B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.

C. động cơ đề  sẽ rất nhanh hỏng.                                         

D. hỏng nút khởi động.

Câu 24: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở

4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện

là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là:

A. I = 120 (A). 

B. I = 12 (A).

C. I = 2,5 (A).

D. I = 25 (A).

Câu 25: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động

9V và có điện trở trong 2 W thành một bộ nguồn thì điện trở trong của bộ

nguồn là : 

A. 6W. 

B. 4W. 

C. 3W.

D. 2W.

Câu 26: Có n nguồn giống nhau cùng suất điện động e, điện trở trong r

mắc song song với nhau rồi mắc thành mạch kín với R. Cường độ dòng

điện qua R là:

A. I=ξER+r

B. I=EξR+nr

C.  I=nE0ξR+rn

D. I=EξR+rn

Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và

ampe kế, biết E 1 = 3V, r1 = 1Ω, E 2 = 6V, r2 = 1Ω, R = 2,5Ω. Cường độ

dòng điện chạy qua mạch là:

A. 2A

B. 0,666A 

C. 2,57A 

D. 4,5A

Câu 28: Một nguồn điện có điện trở trong r = 2Ω  khi hoạt động bình

thường cần hiệu điện thế U=12V và cường độ dòng điện 0,8A. Công suất

và hiệu suất của nguồn là

A. P=3,0W; H=31,25% 

B. P=4,8W; H=86,7% 

C. P=7,68W; H=73,8%

D. P=9,6W; H=88,2%

Câu 29: Một nguồn điện suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω dùng để

thắp sáng một bóng đèn 12V - 6W. Tính hiệu suất của nguồn điện:

A. 100%

B. 75%

C. 96%

D. 80%

Câu 30: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω

nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Xác định R để công suất tỏa nhiệt

trên R cực đại, tính công suất cực đại đó:

A. R= 1Ω, P = 16W

B. R = 2Ω, P = 18W

C. R = 3Ω, P = 17,3W 

D. R = 4Ω, P = 21W

1 388 lượt xem
Tải về