Chuyên đề Hóa 10 Bài 4 (Cánh diều): Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

Với giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Hóa 10 CD Bài 4.

1 15047 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

Giải bài tập trang 28 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Mở đầu trang 28 Chuyên đề Hóa 10: Hình 4.1 mô tả trật tự sắp xếp của các phân tử nước ở ba thể: rắn, lỏng và khí. Em hãy cho biết mức độ “mất trật tự” của hệ tăng hay giảm theo chiều từ nước đá tới hơi nước.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Quan sát hình 4.1 xác định được: Mức độ “mất trật tự” của hệ tăng theo chiều từ nước đá tới hơi nước.

I. Entropy

Giải bài tập trang 29 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Câu hỏi 1 trang 29 Chuyên đề Hóa 10: Khi đun nóng chảy tinh thể NaCl, độ mất trật tự của các ion tăng hay giảm? Tại sao?

Trả lời:

Khi đun nóng chảy tinh thể NaCl, độ mất trật tự của các ion tăng vì muối ăn đã chuyển từ trạng thái tinh thể sang trạng thái lỏng.

1. Ý nghĩa của entropy

2. Tính biến thiên entropy của một phản ứng hoặc một quá trình

Câu hỏi 2 trang 29 Chuyên đề Hóa 10: Tính biến thiên entropy chuẩn cho phản ứng đốt cháy 1 mol CH3OH(l) bằng O2(g), thu được CO2(g) và H2O(g)

Trả lời:

CH3OH(l) + 32O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

rS2980 =  S2980(CO2(g)) + 2. S2980(H2O(g)) - S2980(CH3OH(l)) - 32.S2980(O2(g))

rS2980 = 213,8 + 2.188,7 – 126,8 - 32.205,2 = 156,6 J K-1

Luyện tập 1 trang 29 Chuyên đề Hóa 10: Tính rS2980 của các phản ứng sau:

a) 2Ca(s) + O2(g) → 2CaO(s)

b) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

c) NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)

Trả lời:

a) ΔrS2980 = 2. S2980( CaO(s)) - 2. S2980(Ca(s)) - S2980 (O2(g))

ΔrS2980 = 2.38,1 – 2.41,6 – 205,2 = -212,2 J K-1

b) ΔrS2980 = S2980 (CO2(g)) + 2. S2980 (H2O(g)) - S2980 (CH4(g))  - 2. S2980 (O2(g))

ΔrS2980 = 213,8 + 2.188,7 – 186,3 – 2. 205,2 = -5,5 J K-1

c) ΔrS2980 = S2980( NH4Cl(s)) - S2980 (NH3(g))  - S2980 (HCl(g))

ΔrS2980 = 94,6 – 192,8 – 186,9 = -285,1 J K-1

Luyện tập 2 trang 29 Chuyên đề Hóa 10: Tại sao S2980 của quá trình (1) lại dương?

Trả lời:

Quá trình (1): H2O (l) → H2O (g)

Độ “mất trật tự” của phân tử hơi nước là lớn hơn các phân tử nước lỏng

Entropy của hơn nước (H2O(g)) lớn hơn entropy của nước lỏng (H2O(l))

S2980 của quá trình (1) dương.

II. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs và khả năng xảy ra của phản ứng hóa học

Giải bài tập trang 30 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Luyện tập 3 trang 30 Chuyên đề Hóa 10: Tính ΔrG2980 của các phản ứng sau và cho biết ở điều kiện chuẩn các phản ứng có tự xảy ra hay không.

a) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)   

ΔrH2980 = -184,6 kJ

b) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

ΔrH2980 = -890,3 kJ

c) 2Na(s) + O2(g) → Na2O2(s)

ΔrH2980 = -510,9 kJ

Trả lời:

a) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)   

Ta có:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs - Cánh diều (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = -184,6.103 – 298.20 = -190560 J < 0

Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra

b) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)

Ta có:

ΔrS2980 = S2980 (CO2(g)) + 2. S2980 (H2O(g)) - S2980 (CH4(g))  - 2. S2980 (O2(g))

ΔrS2980 = 213,8 + 2.188,7 – 186,3 – 2. 205,2 = -5,5 J K-1

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = -890,3.103 – 298.(-5,5) = -888661 J < 0

Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra

c) 2Na(s) + O2(g) → Na2O2(s)

Ta có:

ΔrS2980 = S2980(Na2O2(s))  - 2. S2980 (Na(s)) - S2980(O2(g))

ΔrS2980 = 95,0 – 2.51,3 – 205,2 = -212,8 J K-1

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = -510,9.103 – 298.(-212,8) = -447485,6 J < 0

Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra

Giải bài tập trang 31 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Vận dụng 1 trang 31 Chuyên đề Hóa 10: Từ giá trị ΔrGT0 của phản ứng (2) ở nhiệt độ 298 K và 203 K, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn?

Trả lời:

Phản ứng (2): 2NO (g) + O2 (g) → 2NO (g)

Trong phản ứng (2), ΔrG2730= - 79 050 J có giá trị âm hơn ΔrG2980 = -75 300 J vì thế ở nhiệt độ thấp hơn thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn

Vận dụng 2 trang 31 Chuyên đề Hóa 10: Phản ứng (3) trong thực tế còn gọi là phản ứng gì?

Trả lời:

Phản ứng (3) trong thực tế còn gọi là phản ứng nung vôi.

Vận dụng 3 trang 31 Chuyên đề Hóa 10: Mặc dù phản ứng (3) có thể xảy ra ở nhiệt độ 848oC, nhưng trong thực tế người ta thường nung nóng CaCO3 tới nhiệt độ 1 000oC. Giải thích vì sao?

Trả lời:

Mặc dù phản ứng (3) có thể xảy ra ở nhiệt độ 848oC, nhưng trong thực tế người ta thường nung nóng CaCO3 tới nhiệt độ 1 000oC vì ở nhiệt độ khoảng 1 000oC thì phản ứng xảy ra mãnh liệt làm tăng năng suất sản xuất vôi sống từ đá vôi.

Bài tập

Giải bài tập trang 32 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Bài tập 1 trang 32 Chuyên đề Hóa 10: Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3). Entropy của quá trình hòa tan này tăng hay giảm? Giải thích.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước, tinh thể patassium dichromate (K2Cr2O7) tan trong nước Độ mất trật tự của các ion trong tinh thể tăng Entropy của quá trình hòa tan này tăng.

Bài tập 2 trang 32 Chuyên đề Hóa 10: Hãy đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng sau ở nhiệt độ chuẩn:

2Al(s) + 3H2O(l) → Al2O3(s) + 3H2(g)

Biết rằng: ΔrH2980 = - 818,3 kJ, ΔrS2980 được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Từ kết quả này hãy đưa ra một số lí do giải thích cho việc vì sao các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến.

Trả lời:

ΔrS2980 = S2980(Al2O3(s)) + 3. S2980(H2(g)) - 2. S2980(Al(s)) - 3. S2980(H2O(l))

ΔrS2980 = 50,9 + 3.130,7 – 2.28,3 – 3.70,0 = 176,4 J K-1

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K

Ta có: ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = -818,3.103 – 298.176,4 = -870867,2 J < 0

ΔrG2980 rất âm ở điều kiện chuẩn vì thế phản ứng này tự xảy ra.

Các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến vì Al phản ứng dễ dàng với H2O ở điều kiện chuẩn để tạo thành lớp màng oxide Al2O3 bền vững. Lớp màng này bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại các tác động ăn mòn của môi trường.

Bài tập 3 trang 32 Chuyên đề Hóa 10: Hãy xác định nhiệt độ sôi của CHCl3(l) ở 1 bar và so sánh với giá trị đo được từ thực nghiệm (61,2oC). Giả thiết biến thiên enthalpy và entropy của quá trình không thay đổi theo nhiệt độ.

Biết rằng:

 

ΔfH2980 (kJ mol-1)

S2980 (J mol-1K-1)

CHCl3(l)

-134,1

201,7

CHCl3(g)

-102,7

295,7

 Trả lời:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs - Cánh diều (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn T = 298 K, 1 bar

Ta có: ΔG2980 = ΔH2980 - 298. ΔS2980 = 31,4.103 – 298.94 = 3388 J

Thực nghiệm T = 61,2 + 273 = 334,2 K

ΔG334,20 = ΔH334,20 - 334,2. ΔS334,20 = 31,4.103 – 334,2.94 = -14,8 J

Thực nghiệm đo được giá trị ΔrG334,20 âm hơn giá trị ΔrG2980.

Giải bài tập trang 33 Chuyên đề Hóa 10 Bài 4

Bài tập 4 trang 33 Chuyên đề Hóa 10: Cho phản ứng:

ZnCO3(s) → ZnO(s) + CO2(g)

Ở điều kiện chuẩn, phản ứng có tự xảy ra tại các nhiệt độ sau hay không?

a) 25oC

b) 500oC.

Biết rằng: ΔrH2980 = 710 kJ, ΔrS2980 = 174,8 J K-1. Giải sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Trả lời:

a) Ở  25oC tức 298 K

ΔrG2980 = ΔrH2980 - 298. ΔrS2980 = 710.103 – 298.174,8 = 657909,6 J > 0

Phản ứng không tự xảy ra ở 25oC.

b) Ở 500oC tức (500 + 273) K = 773 K

ΔrG2980 = ΔrH2980 - 773. ΔrS2980 = 710.103 – 773.174,8 = 574879,6 > 0

Phản ứng không tự xảy ra ở 500oC

Bài tập 5 trang 33 Chuyên đề Hóa 10: Hãy xác định nhiệt độ thấp nhất để phản ứng nhiệt phân NaHCO3 dưới đây diễn ra:

2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)

Biết rằng: ΔrH2980= 9,16 kJ, ΔrS2980 được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Giả sử biến thiên enthapy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Trả lời:

ΔrS2980 = S2980(Na2CO3(s)) + S2980(H2O(l)) + S2980 (CO2(g)) - 2.S2980(NaHCO3(s))

ΔrS2980 = 135,0 + 70,0 + 213,8 – 2.101,7 = 215,4 J K-1

Để phản ứng diễn ra cần có

ΔrGT0 = ΔrH2980 - T. ΔrS2980 < 0

9,16.103 – T.215,4 < 0

T > 42,53 K hay T > -230,47oC

Bài tập 6* trang 33 Chuyên đề Hóa 10: Ở điều kiện thường (coi là 25oC, 1 bar), có tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s) (có trong thành phần gỉ sắt) được không?

Trả lời:

4Fe(s) + 3O2(g) 2Fe2O3(s)

ΔrH2980 = 2.ΔfH2980(Fe2O3(s)) - 3. ΔfH2980(O2(g)) – 4. ΔfH2980(Fe(s))

ΔrH2980 = 2.(-824,2) – 3.0 – 4.0 = -1648,4 kJ

ΔrS2980 = 2. S2980(Fe2O3(s)) - 3.S2980(O2(g)) – 4. S2980(Fe(s))

ΔrS2980 = 2.87,4 – 3.205,2 – 4.27,3 = -550 J K-1

ΔrG2980 = ΔrH2980 - T. ΔrS2980 = -1648,4.103 – 298.(-550) = -1484500 J < 0

Ở điều kiện thường thể tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s)

Bài tập 7* trang 33 Chuyên đề Hóa 10: Để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng ΔrH0 ΔrG0. Giải thích.

Trả lời:

Tại một nhiệt độ T:

rG0 = ∆rH0 - T∆S0

Biến thiên năng lượng tự do Gibbs, rG0 là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng tự diễn biến của quá trình hoặc phản ứng hóa học ở nhiệt độ T và các yếu tố khác ở điều kiện chuẩn.

Vậy để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng ΔrH0 ΔrG0.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 1: Liên kết hóa học và hình học phân tử

Bài 2: Phản ứng hạt nhân

Bài 3: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học

Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ

Bài 6: Hóa học về phản ứng cháy và nổ

1 15047 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: