Câu hỏi:
21/07/2024 420Số học sinh giỏi của 12 lớp trong một trường phổ thông được ghi lại như sau: 0; 2; 5; 3; 4; 5; 4; 6; 1; 2; 5; 4. Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên
A. 2,38;
B. 2,28;
C. 1,75;
D. 1,52.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\overline x = \frac{{0 + 2 + 5 + 3 + 4 + 5 + 4 + 6 + 1 + 2 + 5 + 4}}{{12}} \approx 3,42\).
Ta có bảng sau
Giá trị
Độ lệch
Bình phương độ lệch
0
0 – 3,42 = - 3,42
11,6964
2
2 – 3,42 = - 1,42
2,0164
5
5 – 3,42 = 1,58
2,4964
3
3 – 3,42 = - 0, 42
0,1764
4
4 – 3,42 = 0,58
0,3364
5
5 – 3,42 = 1,58
2,4964
4
4 – 3,42 = 0,58
0,3364
6
6 – 3,42 = 2,58
6,6564
1
1 – 3,42 = - 2,42
5,8564
2
2 – 3,42 = - 1,42
2,0164
5
5 – 3,42 = 1,58
2,4964
4
4 – 3,42 = 0,58
0,3364
Tổng
36,9168
Vì có 12 giá trị nên n = 12. Do đó \({s^2} = \frac{{36,9168}}{{12}} = 3,0764\)
Độ lệch chuẩn s = \(\sqrt {3,0764} \) ≈ 1,75.
Đáp án đúng là: C
Ta có \(\overline x = \frac{{0 + 2 + 5 + 3 + 4 + 5 + 4 + 6 + 1 + 2 + 5 + 4}}{{12}} \approx 3,42\).
Ta có bảng sau
Giá trị |
Độ lệch |
Bình phương độ lệch |
0 |
0 – 3,42 = - 3,42 |
11,6964 |
2 |
2 – 3,42 = - 1,42 |
2,0164 |
5 |
5 – 3,42 = 1,58 |
2,4964 |
3 |
3 – 3,42 = - 0, 42 |
0,1764 |
4 |
4 – 3,42 = 0,58 |
0,3364 |
5 |
5 – 3,42 = 1,58 |
2,4964 |
4 |
4 – 3,42 = 0,58 |
0,3364 |
6 |
6 – 3,42 = 2,58 |
6,6564 |
1 |
1 – 3,42 = - 2,42 |
5,8564 |
2 |
2 – 3,42 = - 1,42 |
2,0164 |
5 |
5 – 3,42 = 1,58 |
2,4964 |
4 |
4 – 3,42 = 0,58 |
0,3364 |
Tổng |
36,9168 |
Vì có 12 giá trị nên n = 12. Do đó \({s^2} = \frac{{36,9168}}{{12}} = 3,0764\)
Độ lệch chuẩn s = \(\sqrt {3,0764} \) ≈ 1,75.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điểm kiểm tra của 11 học sinh cho bởi bảng số liệu sau
Điểm |
7 |
7,5 |
8 |
8,5 |
9 |
9,5 |
Tần số |
1 |
2 |
3 |
2 |
2 |
1 |
Tìm phương sai của bảng số liệu
Câu 2:
Chiều cao của 5 học sinh lớp 10 đo được là: 154; 160; 162; 162; 165 (đơn vị: cm). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là
Câu 3:
Mẫu số liệu cho biết số ghế trống của một xe khách trong 5 ngày: 7; 6; 6; 5; 9. Tìm phương sai của mẫu số liệu trên
Câu 4:
Cho dãy số liệu thống kê 4; 5; 4; 3; 7; 6; 9; 6; 7; 8; 9. Khoảng biến thiên của dãy số liệu là
Câu 5:
Cho dãy số liệu thống kê 10; 8; 6; 8; 9; 8; 7; 6; 9; 9; 7. Khoảng tứ phân vị là
Câu 6:
Chiều cao của 13 cây tràm (đơn vị: m) cho bởi số liệu: 5; 6,6; 7,6; 8,2; 8,2; 7,2; 9,0; 10,5; 7,2; 6,8; 8,2; 8,4; 8,0. Giá trị bất thường của mẫu số liệu trên là
Câu 7:
Cân nặng của 10 học sinh lớp 10A được thống kê bởi mẫu số liệu: 40; 43; 42; 45; 50; 50; 43; 45; 45; 42 (đơn vị: kg). Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là
Câu 8:
Sản lượng lúa (tạ/ha) của 10 tỉnh cho bởi số liệu: 30; 30; 10; 25; 35; 45; 40; 40; 35; 45. Tìm giá trị bất thường của mẫu số liệu.
Câu 9:
Tiền thưởng cho 5 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 3; 5; 5; 4 (đơn vị: triệu đồng). Phương sai của mẫu số liệu.
Câu 10:
Điều tra chiều cao của 10 hs lớp 10A cho kết quả như sau: 154; 160; 155; 162; 165; 162; 155; 160; 165; 162 (đơn vị cm). Khoảng tứ phân vị là
Câu 11:
Mẫu số liệu cho biết sĩ số của 4 lớp 10 tại một trường Trung học: 45; 43; 50; 46. Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu này
Câu 12:
Năng xuất lúa của 4 xã được thống kê bởi mẫu số liệu: 36; 38; 34; 40 (đơn vị: tạ/ha). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
Câu 13:
Điểm kiểm tra học kỳ của 10 học sinh được thống kê như sau: 6; 7; 7; 5; 8; 6; 9; 9; 8; 6. Khoảng biến thiên của dãy số là