Câu hỏi:

07/11/2024 1,845

Giải phương trình sau: 5sinx – 2 = 3(1 – sinx)tan2x

A. x = π6 + k2π, k


B. x = 5π6 + kπ, k

C. x = -5π6 + kπ, k

D. Đáp án khác.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

*Lời giải:

Điều kiện: cosx 0 (*)

Phương trình 5sinx2=3.1sinxsin2xcos2x

5sinx2=3.1sinxsin2x1sin2x

5sinx2=3sin2x1+sinx

2sin2x+3sinx2=0

sinx=12TMsinx=2(L)

Xét sinx=12x=π6+k2πx=5π6+k2π,k (thỏa mãn điều kiện (*))

Vậy nghiệm của phương trình là: x=π6+k2π và x=5π6+k2π.

*Phương pháp giải:

- đối với hàm tan và cot ta nên tìm điều kiện xác định trước

- dùng các công thức lượng giác biến đổi 2 vế của phương trình, giải và tìm ra nghiệm

*Lý thuyết và các dạng bài tập về phương trình lượng giác cơ bản:

Phương trình cosx=a

- Trường hợp |a| > 1

Phương trình cosx = a vô nghiệm vì cosx   1 với mọi x.

- Trường hợp  a   1.

Gọi α là số đo radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình cosx = a có các nghiệm là: x  =  ±α  +  k2π;  k

Phương trình tanx=a

- Điều kiện xác định của phương trình là xπ2+  kπ;  k

Kí hiệu x = arctana (đọc là ac– tang– a; nghĩa là cung có tang bằng a). Khi đó, nghiệm của phương trình tanx = a là: x=arctana+​ kπ;  k

+) Phương trình tanx = tanα, với α là một số cho trước, có các nghiệm là: x=α+​ kπ;  k

Tổng quát; tan f(x) = tan g(x) f(x)​  =g(x)+​ kπ;  k.

+) Phương trình tanx = tanβ0 có các nghiệm là: x=  β0  +k.1800;  k.

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết f(x)=0g(x)=0

*Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương.

Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:

at + b = 0 (1)

Trong đó; a, b là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.

Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Phương pháp:

Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác đã được học để đưa về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác hoặc đưa về phương trình tích để giải phương trình. 

Phương trình bậc hai với hàm số lượng giác

Định nghĩa.

Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:

at2 + bt + c = 0

Trong đó a; b; c là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11

Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản Toán 11

Trắc nghiệm Phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án)– Toán 11

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm x ∈ (0; π) thỏa mãn phương trình 4sin2x2-3cos2x=1+2cos2x-3π4 (1)

Xem đáp án » 23/07/2024 2,291

Câu 2:

Giải các phương trình sau:

                       

Xem đáp án » 22/07/2024 764

Câu 3:

Giải phương trình sau: 1cosx+1sinx=2sinx+π4

Xem đáp án » 01/09/2024 416

Câu 4:

Giải phương trình: cos4x + 12sinx.cosx - 5 = 0

Xem đáp án » 23/07/2024 376

Câu 5:

Giải phương trình sau: cosx(cosx+2sinx)+3sinx(sinx+2)sin2x-1=1

Xem đáp án » 21/07/2024 318

Câu 6:

Giải các phương trình sau: 2cos3x.cosx - 4sin22x + 1 = 0

Xem đáp án » 23/07/2024 294

Câu 7:

Giải phương trình sau: 4sin22x+6sin2x-3cos2x-9cosx=0

Xem đáp án » 19/07/2024 294

Câu 8:

Giải phương trình sau: cos2x+3cot2x+sin4xcot2x-cos2x=2

Xem đáp án » 19/07/2024 266

Câu 9:

Giải phương trình sau: 3cos2x+sin2x+2sin2x-π6=22

Xem đáp án » 17/07/2024 208

Câu 10:

Họ nghiệm của phương trình 16(sin8x + cos8x) = 17cos22x là:

Xem đáp án » 23/07/2024 207

Câu 11:

Một họ nghiệm của phương trình: 3sinx+cosx=1cosx  là 

Xem đáp án » 20/07/2024 201

Câu 12:

Giải phương trình sau: sin22x-2sin22x-4cos2x=tan2x

Xem đáp án » 23/07/2024 199

Câu 13:

Giải phương trình:  cos2(π3 + x) + 4cos(π6 – x) = 4

Xem đáp án » 20/07/2024 170

Câu 14:

Giải phương trình sau: tanx.sin2x – 2sin2x = 3(cos2x + sinx.cosx)

Xem đáp án » 17/07/2024 169

Câu 15:

Giải các phương trình sau: sin(π2 + 2x) +3sin(π - 2x) = 2

Xem đáp án » 18/07/2024 163

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »