1000 câu hỏi ôn tập Công nghệ có đáp án Phần 1

Bộ 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án Phần 1 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Công nghệ. 

1 947 lượt xem


1000 câu hỏi ôn tập Công nghệ Phần 1

Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi cưa, cần chú ý những điểm gì?

A. Kẹp vật cưa phải đủ chặt.

B. Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.

C. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa.

D. Đáp án A, B, C

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

An toàn khi cưa:

Kẹp vật cưa phải đủ chặt.

Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.

Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân.

Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.

Câu 2: Có mấy quy định về an toàn khi cưa?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Có 4 quy định về an toàn khi cưa đó là:

+ Kẹp vật cưa phải đủ chặt.

+ Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.

+ Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân.

+ Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.

Câu 3: Để đảm bảo an toàn khi cưa và đục, em phải chú ý những điểm gì?

Trả lời:

- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt

- Không dùng đục bị mẻ

- Kẹp vật vào êto phải đủ chặt

- Phải có lưới chắn phoi

- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vị mạt cưa dễ bắn vào mắt

Câu 4: Ren dùng để làm gì? Kể 5 chi tết đơn giản mà em biết

Trả lời:

- Ren dùng để ghép nối hay truyền lực, ren dùng để lắp ghép các chi tiết máy lại với nhau.

- 5 chi tiết có ren:

+ Đuôi bóng đèn

+ Ghế xoay

+ Đinh vít

+ Côn xe đạp

+ Đai ốc

Câu 5: Ren dùng để làm gì? Nêu quy ước vẽ ren.

Trả lời:

- Ren dùng để ghép nối hay truyền lực, ren dùng để lắp ghép các chi tiết máy lại với nhau.

- Quy ước vẽ ren:

Ren nhìn thấy:

Đường đỉnh ren và đuờng giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.

Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ vòng.

Ren bị che khuất:

+ Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đuờng giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.

Câu 6: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn ?

Trả lời:

Ta có: i=n2n1=Z1Z2

Vậy tỉ số truyền ở đây là: i=Z1Z2=5050=2,5

Vậy đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 2,5 lần.

Câu 7: Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay.

Trả lời

- Cấu tạo: ổ trục, bạc lót, trục.

- Công dụng: tạo chuyển động quay tương đối giữa các chi tiết.

Ví dụ: Bản lề cửa, xe máy, xe đạp, quạt điện

Câu 8: Ứng dụng khớp quay trong:

A. Bản lề cửa

B. Xe đạp

C. Quạt điện

D. Cả 3 đáp án trên

Trả lời

Đáp án đúng là: D

Bản lề cửa, xe đạp và quạt điện đều có sử dụng khớp quay.

Câu 9: Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

Trả lời:

- Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản: cơ tính, lí tính, hoá tính và tính công nghệ.

- Tính công nghệ có ý nghĩa: cho biết khả năng gia công của vật liệu như: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt

Câu 10: Vật liệu cơ khí có mấy tính chất cơ bản?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản, đó là tính cơ học (tính cứng, tính dẻo, tính bền), vật lí (nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng), hóa học (tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn) và công nghệ (tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt).

Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là:  

A. Có cấu tạo hoàn chỉnh  

B. Không thể tháo rời ra được hơn nữa  

C. Đáp án khác  

D. Cả A và B đều đúng

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Chi tiết máy có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời.

Câu 12: Chi tiết máy là gì? Dấu hiệu nhận biết? Chi tiết máy chia làm máy loại. Cho ví dụ?

Trả lời:

- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.

- Gồm 2 loại:

+ Chi tiết máy có công dụng chung: lò xo, đai ốc, bánh răng

+ Chi tiết máy có công dụng riêng: khung xe đạp, kim máy khâu, trục khuỷu

- Dấu hiệu nhận biết:

+ Có cấu tạo hoàn chỉnh

+ Không tháo rời được ra nữa

Câu 13: Vẽ hình chiếu phối cảnh của chữ Z Vẽ cả 3 loại hình biểu diễn: hình chiếu đứng, bằng, cạnh.

Trả lời:

Vẽ hình chiếu phối cảnh của chữ Z Vẽ cả 3 loại hình biểu diễn: hình chiếu đứng, bằng, cạnh (ảnh 1)

Câu 14: Vẽ phác họa hình chiếu phối cảnh chữ I và Z

Trả lời:

Vẽ phác họa hình chiếu phối cảnh chữ I và Z (ảnh 1)

Câu 15: Kể tên các thiết bị điện đóng cắt, thiết bị lấy điện và thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà?

Trả lời:

Thiết bị đóng – cắt: công tắc, cầu dao. 

Thiết bị lấy điện: Ổ điện, phích cắm điện. 

Thiết bị bảo vệ: Aptomat, cầu chì.

Câu 16: Nêu quy trình lắp đặt mạch điện?

Trả lời:

Quy trình:

- Bước 1: vạch dấu.

- Bước 2: Khoan lỗ.

- Bước 3: Nối dây

- Bước 4: Lắp thiết bị điện của bảng điện.

- Bước 5: Kiểm tra.

Câu 17: Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?

Trả lời:

Nguyên lý hoạt động chủ yếu của biến trở là các dây dẫn được tách rời dài ngắn khác nhau. Trên các thiết bị sẽ có vi mạch điều khiển hay các núm vặn. Khi thực hiện điều khiển các núm vặn các mạch kín sẽ thay đổi chiều dài dây dẫn khiến điện trở trong mạch thay đổi.

Câu 18: Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?

Trả lời:

Mỗi loại biến trở lại có những giá trị điện trở khác nhau. Chúng phụ thuộc vào vị trí của cực chạy trên dải điện trở. Do đó, chúng ta có thể điều chỉnh giá trị điện trở suất để kiểm soát điện áp cũng như dòng điện.

Để làm được như vậy, ở giữa hai cực cố định của biến trở sẽ được đặt một dải điện trở. Cực thứ ba di động sẽ di chuyển trên dải điện trở đó.

Trong đó, trở kháng của vật liệu sẽ tỷ lệ thuận với chiều dài của vật liệu đó. Do đó, khi chúng ta thay đổi vị trí của cực thứ 3 trên dải điện trở cũng có nghĩa là thay đổi chiều dài vật liệu từ đó dẫn tới thay đổi giá trị của điện trở.

Câu 19: Nêu nguyên lý làm việc của công tắc trong mạch điện, công tắc thường lắp ở vị trí nào? Tại sao?

Trả lời:

- Nguyên lí làm việc của công tắc: Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc cực tĩnh làm kín mạch điện. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.

- Vị trí lắp công tắc: Trong mạch điện, công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải sau cầu chì

- Giải thích: Công tắc được lắp trên dây pha, nối tiếp với tải vì công tắc có chức năng đóng cắt điện nên khi cắt điện phải cắt dây pha(dây đất nếu đúng tiêu chuẩn là không có điện) nối tiếp với tải

Công tắc phải mắc sau cầu chì vì cầu chì có chức năng bảo vệ cho toàn bộ mạch điện kể cả công tắc. Theo cách mắc trên khi cầu chì đứt, toàn bộ mạch điện bao gồm cả công tắc đều không có điện.

Câu 20: Nêu nguyên lý chung của mạch điều khiển tín hiệu

Trả lời:

Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu:

- Sau khi nhận lệnh báo từ cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế theo một nguyên tắc nào đó.

- Sau khi xử lí xong, tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết và đưa đến khối chấp hành.

- Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu bằng chuông, đèn, hàng chữ nổi và chấp hành lệnh.

1 947 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: