VTH Ngữ văn 8 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 8 Văn bản 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Ngữ Văn 8.

1 418 lượt xem


Giải VTH Ngữ văn 8 Văn bản 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Bài tập 1 trang 40 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1Đối tượng mà văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta hướng tới để thuyết phục:

Trả lời:

Đối tượng mà văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta hướng tới để thuyết phục: là toàn thể nhân dân Việt Nam và những kiểu bào ta ở nước ngoài luôn hướng vể Tổ quốc.

Bài tập 2 trang 40 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một trích đoạn nhưng vẫn có đầy đủ đặc điểm của một văn bản hoàn chỉnh, là bởi:

Trả lời:

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một trích đoạn nhưng vẫn có đầy đủ đặc điểm của một văn bản hoàn chỉnh, là bởi:

- Có một luận đề rõ ràng, được khái quát bằng nhan để (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta).

- Mở bài: Khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân ta và sức mạnh vô song của tinh thần ấy.

- Thân bài: Gồm một số luận điểm, mỗi luận điểm có lí lẽ và bằng chứng lấy từ lịch sử chống ngoại xâm, từ thực tế của cuộc kháng chiến đang diễn ra.

- Kết bài: Khẳng định lại sự quý báu của truyền thống yêu nước và kêu gọi phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân trong công cuộc kháng chiến.

Bài tập 3 trang 40 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1:

Bài nghị luận có những luận điểm sau: ……………..

Mối quan hệ giữa các luận điểm:…………………

Từ các luận điểm, rút ra nội dung bao quát của văn bản: ………………

Trả lời:

Bài nghị luận có những luận điểm sau:

+ Luận điểm 1: Nêu vấn đề tinh thần yêu nước của nhân dân ta (từ đầu đến nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước)

+ Luận điểm 2. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta thể hiện qua lịch sử đấu tranh giữ nước xưa kia và qua cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày nay (từ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại đến nhưng đều giông nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước).

+ Luận điểm 3. Cần tiếp tục phát huy tinh thẩn yêu nước quý báu của nhân dần (còn lại).

Mối quan hệ giữa các luận điểm: Luận điểm 1 có tính chất khái quát; luận điểm 2 làm sáng tỏ điểu khẳng định ở luận điểm 1; luận điểm 3 nêu phương hướng hành động trên cơ sở rút ra nhận thức từ hai luận điểm trước đó.

Từ các luận điểm, rút ra nội dung bao quát của văn bản: Từng luận điểm nêu các khía cạnh cụ thể, ba luận điểm có quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng hướng tới nội dung bao trùm. Nội dung này được thể hiện ở nhan để: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Đây cũng là luận đề của VB.

Bài tập 4 trang 41 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1:

- Để khẳng định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”, tác giả dựa vào các bằng chứng khách quan sau: …………………..

- Tác giả xem lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta là “một truyền thống quý báu” vì: …………………

Trả lời:

- Để khẳng định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”, tác giả dựa vào các bằng chứng khách quan sau: Có bằng chứng trong sử sách nói vể những cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, gắn với tên tuổi Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...; có bằng chứng lấy từ thực tế cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra (VB này ra đời vào năm 1951), thể hiện ở đoạn văn từ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước đến nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.

- Tác giả xem lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta là “một truyền thống quý báu” vì: thứ nhất, lòng yêu nước được người Việt Nam duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác suốt trường kì lịch sử; thứ hai, nhờ có lòng yêu nước của nhân dân mà dân tộc Việt Nam mới giành và giữ được nển độc lập của mình; thứ ba, truyền thống yêu nước của nhân dân là nhân tố quan trọng đưa cuộc kháng chiến chống thực dần Pháp đến thắng lợi (thực tế đã chứng minh điểu đó); thứ tư, lòng yêu nước của nhân dân sẽ quyết định tương lai của đất nước.

Bài tập 5 trang 41 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1:

- Các yếu tố làm nên sức thuyết phục của bài nghị luận: …………………..

- Vấn đề được bàn luận trong văn bản còn có ý nghĩa trong thời đại ngày nay nữa không?

Chọn:

 

Không

 

Vì: : …………………..

Trả lời:

- Các yếu tố làm nên sức thuyết phục của bài nghị luận:

+ Chứng minh quan điểm bằng hệ thống luận điểm chặt chẽ, hợp lí; sử dụng các lí lẽ thuyết phục và bằng chứng chính xác, đầy đủ.

+ Biết sử dụng yếu tố biểu cảm để tăng sức thuyết phục của văn bản.

- Vấn đề được bàn luận trong văn bản còn có ý nghĩa trong thời đại ngày nay nữa không?

Chọn:

X

Không

 

Vì: lòng yêu nước luôn ẩn náu trong trái tim và biểu hiện qua hành động. Mỗi cá nhân phải có lòng yêu nước và hãy hành động vì đất nước. Cuộc sống có trở nên tốt đẹp, nền hòa bình dân tộc có trở nên bền vững, đất nước có lớn mạnh hay không, điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào những gì chúng ta làm hôm nay, nhất là thế hệ trẻ, chủ nhân tương lai của đất nước.

Bài tập 6 trang 41 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) trả lời cho câu hỏi: “Phải chăng lòng yêu nước của mỗi người chỉ cần thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng?”

Trả lời:

Tình yêu đất nước đã là truyền thống lâu đòi của dân tộc. Dù ở thời đại nào, tinh thần yêu nước cũng cần phải được thể hiện ở mỗi người. Nếu mỗi người đều có lòng yêu nước, nghĩa là chúng ta tiếp nối truyền thống của dân tộc, nghĩa là chúng ta tiếp tục tiếp nhận và duy trì nguồn sức mạnh của dân tộc, sống đúng với đạo nghĩa và truyền thống của dân tộc từ xưa đến nay. Hiện nay, đất nước ta đang trên đà phát triển, rất cần công sức xây dựng, đóng góp của mỗi cá nhân dành cho cộng đồng. Hơn lúc nào hết chúng ta cần lòng yêu nước, hơn nữa còn cần biến nhận thức thành hành động. Trong thời đại ngày nay, khi nền hoà bình dân tộc và độc lập của đất nước đã được kiên cố, thể hiện tình yêu sâu đậm đối với đất nước, chúng ta cần phải có nhận thức đúng đắn về lòng yêu nước, nuôi dưỡng tình yêu nước trong chính tâm hồn mình và thúc đẩy lòng yêu nước ở những người xung quanh. Vì thế dù là khi Tổ quốc bị xâm lăng, hay là thời bình thì lòng yêu nước luôn phải tồn tại và sục sôi trong mỗi con người.

Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Văn bản 1: Hịch tướng sĩ

Thực hành Tiếng Việt trang 38

Thực hành Tiếng Việt trang 42

Văn bản 3: Nam quốc sơn hà

Văn bản 4: Chiếu dời đô

1 418 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: