Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Luyện tập, thực hành 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) |
1 tuần lễ = ............ ngày 1 ngày = ........... giờ 1 giờ = ............ phút 1 phút = ............ giây |
b) |
1 thế kỉ = ........... năm 1 năm = ........... tháng 1 năm nhuận = ........... ngày 1 năm không nhuận = ....... ngày |
c) Vào năm nhuận, tháng 2 có ........ ngày.
Vào năm không nhuận, tháng 2 có ........... ngày.
Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có ........... ngày.
Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có ........ ngày.
Lời giải
a) |
1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây |
b) |
1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm nhuận = 366 ngày 1 năm không nhuận = 365 ngày |
c) Vào năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày.
Vào năm không nhuận, tháng 2 có 28 ngày.
Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.
Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Luyện tập, thực hành 2: a) Đọc các ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian sau rồi lấy ví dụ tương tự:
Ví dụ: ..................................................................................................................
b) Đổi các đơn vị đo thời gian:
2,5 năm = ........ tháng 5 năm rưỡi = ....... tháng ngày = ........ giờ |
1,4 giờ = ........ phút 2,8 phút = ......... giây thế kỉ = ........ năm |
210 phút = ......... giờ 90 giây = ........ phút 84 ngày = .......... tuần |
Lời giải
a) Ví dụ:
• 2,5 năm = 12 tháng × 2,5 = 30 tháng.
• giờ = 60 phút × = 45 phút.
• 0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút.
• 324 phút = 5 giờ 24 phút = 5,4 giờ
b)
2,5 năm = 30 tháng 5 năm rưỡi = 66 tháng ngày = 16 giờ |
1,4 giờ = 84 phút 2,8 phút = 168 giây thế kỉ = 75 năm |
210 phút = 3,5 giờ 90 giây = 1,5 phút 84 ngày = 12 tuần |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Luyện tập, thực hành 3: Trò chơi “Đổi đơn vị đo thời gian”
Viết một số đo thời gian rồi đố bạn đổi số đo đó sang đơn vị khác.
Ghi lại các số đo em và bạn vừa đổi:
........................................................................................................
Lời giải
2 năm = 24 tháng
1 giờ = 60 phút
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Vận dụng 5: Anh Tuấn đặt mục tiêu đạp xe tập thể dục ít nhất 5 giờ mỗi tuần. Anh đã ghi lại thời gian đạp xe mỗi ngày của tuần trước ở bảng dưới đây. Theo em, anh Tuấn đã đạt được mục tiêu đặt ra chưa?
Thời gian đạp xe tập thể dục
Ngày |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ Nhật |
Thời gian (phút) |
50 |
35 |
30 |
35 |
40 |
30 |
50 |
Trả lời: .................................................................................................................
Lời giải
Tổng thời gian đạp xe của anh Tuấn trong tuần trước là:
50 + 35 + 30 + 35 + 40 + 30 + 50 = 270 (phút)
Đổi: 270 phút = 4,5 giờ < 5 giờ
Vậy anh Tuấn chưa đạt được mục tiêu đặt ra.
Xem thêm các chương trình khác: