Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 4 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 4 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 4 Luyện tập, thực hành 1: Trò chơi “Viết số, đọc số”
Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.
Viết lại số em vừa đố bạn và cách bạn đọc:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Lời giải
Số em đố bạn |
Cách bạn đọc |
123 456 |
Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. |
58 361 |
Năm mươi tám nghìn ba trăm sáu mươi mốt. |
912 471 |
Chín trăm mười hai nghìn bốn trăm bảy mươi mốt. |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 4 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Số |
Đọc là |
Giá trị của chữ số 7 |
23 456 789 |
|
|
987 654 321 |
|
|
b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):
23 456 789 = .................................................................................................................
.................................................................................................................
987 654 321 = .................................................................................................................
...............................................................................................................
Lời giải
a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Số |
Đọc là |
Giá trị của chữ số 7 |
23 456 789 |
Hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín |
700 |
987 654 321 |
Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt. |
7 000 000 |
b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):
23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9
987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Luyện tập, thực hành 3: >, <, =?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Luyện tập, thực hành 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375.
..........................................................................
b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.
..........................................................................
Lời giải
a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
432 375; 422 357; 322 945; 223 954
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
184 999; 185 867; 186 134; 186 143.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Luyện tập, thực hành 5: Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:
a) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:
A. Tây Ninh. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Yên Bái.
b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.
..........................................................................
..........................................................................
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
So sánh: 842 700 < 1 181 900 < 1 195 500 < 8 330 800 < 9 166 800
Vậy tỉnh có số dân ít nhất là: Yên Bái
b) Những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên là:
Tỉnh/thành phố nào có số dân nhiều nhất?
Số dân của thành phố Hồ Chí Minh hơn số dân thành phố Hà Nội bao nhiêu?
Tỉnh có số dân lớn hơn 9 000 000 là tỉnh nào?
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Vận dụng 6: Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:
Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.
a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):
b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
c) Trả lời các câu hỏi em đặt ra ở câu b.
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Lời giải
a) Làm tròn các số liệu đến hàng trăm, hàng nghìn.
b) Một số câu hỏi liên quan đến bảng trên là:
- Đại dương nào sâu nhất?
- Đại dương nào nông nhất?
- Thái Bình Dương sâu hơn Ấn Độ Dương là bao nhiêu?
c) Trả lời các câu hỏi trên là:
- Đại dương sâu nhất là: Thái Bình Dương.
- Đại dương nông nhất là: Ấn Độ Dương.
- Thái Bình Dương sâu hơn Ấn Độ Dương là: 11 100 - 7 258 = 3 842 m.
Xem thêm các chương trình khác: