Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài kiểm tra số 4 – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 124 Bài kiểm tra số 4 sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài kiểm tra số 4
Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập, thực hành 1:
a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4
b) Một huyện có 360 ha đất trồng cây cà phê và 450 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng cà phê?
A. 150% B. 130% C. 145% D. 125%
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Ta có: 3 : 4 = 0,75
b) Đáp án đúng là: D
Diện tích trồng cây cao su bằng số phần trăm đất trồng cà phê là:
(450 : 360) × 100% = 125%
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập, thực hành 2:
a) Nối mỗi hình với thẻ ghi tên thích hợp.
b) Hình nào là hình khai triển của hình trụ?
Lời giải
a)
b) Đáp án đúng là: C
Hình triển khai của hình trụ là: Hình C
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 124 Luyện tập, thực hành 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật dưới đây là:
A. 1 500 cm3 B. 2 500 cm3
C. 3 500 cm3 D. 4 500 cm3
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
10 × 10 × 15 = 1 500 (cm3)
Đáp số: 1 500 cm3
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 125
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 125 Luyện tập, thực hành 4: Miếng bìa sau có thể gấp thành hình lập phương nào trong các hình bên dưới?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Miếng bìa có thể gấp thành hình lập phương là: Hình B.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 125 Luyện tập, thực hành 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biểu đồ bên thống kê sự ưa thích các môn thể thao của 40 học sinh nam ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh thích bóng đá gấp đôi số học sinh thích cầu lông.
Lời giải
Có 5 học sinh thích bóng bàn.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 125 Luyện tập, thực hành 6: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một mảnh bìa gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây:
Diện tích của mảnh bìa là ...................................
Lời giải
Diện tích của mảnh bìa là 1 314 cm2
Giải thích:
Bán kính nửa đường tròn là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích phần hình chữ nhật là:
20 × 50 = 1 000 (cm2)
Diện tích 2 nửa hình tròn là:
3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)
Diện tích mảnh bìa là:
1 000 + 314 = 1 314 (cm2)
Đáp số: 1 314 cm2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập, thực hành 7: Đặt tính rồi tính:
a) 325,634 + 428,57 ......................................................... ......................................................... ......................................................... c) 52,8 × 6,3 ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... |
b) 576,40 – 59,28 ......................................................... ......................................................... ......................................................... d) 75,52 : 0,5 ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập, thực hành 8: Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A với vận tốc 40 km/ giờ và đến B lúc 9 giờ 15 phút.
a) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
b) Tính quãng đường AB.
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Lời giải
a)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
9 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút
Đáp số: 1 giờ 45 phút
b)
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
40 × 1,75 = 70 (km)
Đáp số: 70 km
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập, thực hành 9: Máy phô tô A có thể phô tô 4 500 trang giấy trong 1 giờ, máy phô tô B có thể phô tô 300 trang trong vòng 5 phút. Hỏi máy phô tô nào phô tô nhanh hơn? Tại sao?
Trả lời:
Bài giải
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Lời giải
Máy phô tô A phô tô nhanh hơn.
Giải thích:
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Máy phô tô A phô tô được số trang giấy trong 1 phút là:
4 500 : 60 = 75 (trang)
Máy phô tô B phô tô được số trang giấy trong 1 phút là:
300 : 5 = 60 (trang)
So sánh: 75 > 60
Vậy máy phô tô A phô tô nhanh hơn
Xem thêm các chương trình khác: