Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 27: Luyện tập – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 27: Luyện tập sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập, thực hành 1: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Luyện tập, thực hành 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
26,38 – (7,5 + 3,16) = .................. = .................. 3,72 + 4,85 + 2,28 = ................... = ................... = ................... |
50,04 – 15,7 – 10,34 = ................. = ................. 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = ............. = ............ = ............ |
Lời giải
26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66 = 15,72 3,72 + 4,85 + 2,28 = 8,57 + 2,28 = 10,85 |
50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34 = 24 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92) = 6 + 5 = 11 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập, thực hành 3: a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:
6,48 – (4,48 + 0,9) = ......................... = ......................... 6,48 – 4,48 – 0,9 = ......................... = ......................... Vậy: 6,48 – (4,48 + 0,9) ..... 6,48 – 4,48 – 0,9 |
9 – 4,37 – 0,63 = ......................... = ......................... 9 – (4,37 + 0,63) = ......................... = .......................... Vậy: 9 – 4,37 – 0,63 ...... 9 – (4,37 + 0,63) |
b) Tính bằng cách thuận tiện:
8,44 – (5,44 + 2,8) = ...................... = ...................... = ...................... |
5,27 – 3,9 – 0,1 = ...................... = ...................... = ...................... |
Lời giải
a)
6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38 = 1,1 6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9 = 1,1 Vậy: 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 4,48 – 0,9 |
9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63 = 4 9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5 = 4 Vậy: 9 – 4,37– 0,63 = 9 – (4,37 + 0,63) |
b)
8,44 – (5,44 + 2,8) = 8,44 – 5,44 – 2,8 = 3 – 2,8 = 0,2 |
5,27 – 3,9 – 0,1 = 5,27 – (3,9 + 0,1) = 5,27 – 4 = 1,27 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập, thực hành 4: Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.
Lời giải
Cân nặng của các quả thanh long có trong rổ là:
4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)
Đáp số: 4,18 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập, thực hành 5: Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải
Chú mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)
Cả chó con và mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)
Đáp số: 2,8 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Vận dụng 6: a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):
............................................................................................................
............................................................................................................
b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất có thể lập được từ những thẻ trên.
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Lời giải
a) Đó là các số:
2,48; 2,84; 4,28; 4,82; 8,24; 8,42
b) Số thập phân lớn nhất là: 8,42
Số thập phân bé nhất là: 2,48
Tổng của hai số trên là: 8,42 + 2,48 = 10,9
Hiệu của hai số trên là: 8,42 – 2,48 = 5,94
Xem thêm các chương trình khác: