Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Luyện tập, thực hành 1: Trò chơi “Ghép thẻ”
a) Nối các thẻ ghi phân số với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:
b) Đọc các phân số ở câu a và viết tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
Lời giải
a)
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):
b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu)
Lời giải
b)
c)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 3:
a) Viết hai phân số bằng mỗi phân số sau:
............................................... |
............................................ |
b) Rút gọn các phân số sau:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 4: Quy đồng mẫu số hai phân số:
và ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
và ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
+) và
, giữ nguyên phân số
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
+) và
, giữ nguyên phân số
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập, thực hành 5: a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số và
Vì 3 × 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và và ta được và
b) Quy đồng mẫu số hai phân số:
và ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
và ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
và ...................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lời giải
a) HS đọc ví dụ và trao đổi với bạn.
b)
* và
Vì 4 × 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
* và
Vì 5 × 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
* và
Vì 10 × 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập, thực hành 6: Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải
* và
Chọn 12 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
* và
Chọn 40 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
* và
Chọn 144 làm mẫu số chung
Ta có: và
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số và ta được và
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Luyện tập, thực hành 7: a) >, <,= ?
b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
..........; ..........; ...........
Lời giải
a)
b)
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Giải thích:
Chọn mẫu số chung là 84.
Ta có
Vì nên
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Vận dụng 8: Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được sợi dây. Đức leo được sợi dây.
Theo em:
a) Dung đã leo sợi dây màu nào? Đức đã leo sợi dây màu nào?
Trả lời: .....................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?
Trả lời: .....................................................................................................................
Lời giải
a) Trả lời:
Dung đã leo được sợi dây D
Đức đã leo được sợi dây C
Giải thích:
Dung đã leo được sợi dây D vì sợi dây D được chia thành 8 phần bằng nhau, Đức đã leo được sợi dây C vì sợi dây C được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) Trả lời:
Dung leo được đoạn dây dài hơn Đức.
Giải thích: So sánh hai phân số: và
Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:
;
Vì nên
Xem thêm các chương trình khác: