Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 11: Hỗn số – Cánh diều

Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 11: Hỗn số sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

1 83 01/12/2024


Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 11: Hỗn số

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Luyện tập, thực hành 1: Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Luyện tập, thực hành 2: a) Đọc các hỗn số sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

b) Viết các hỗn số sau:

Bốn và sáu phần bảy: ........................................

Chín và một phần năm: .........................................

c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Hỗn số em viết là .........................; phần nguyên là .............................; phần phân số là ............................

Lời giải

a) Đọc các hỗn số sau:

334: Ba và ba phần tư

235: Hai và ba phần năm

514: Năm và một phần tư

358: Ba và năm phần tám

456: Bốn và năm phần sáu

b) Viết các hỗn số sau:

Bốn và sáu phần bảy: 467

Chín và một phần năm: 915

c) Hỗn số em viết là 635; phần nguyên là 6; phần phân số là 35

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Luyện tập, thực hành 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

a) 214=2×4+14=94

Giải thích:

214=2+14=2×44+14=2×4+14=94

b) 523=5×3+23=173

Giải thích:

523=5+23=5×33+23=5×3+23=173

c) 4310=4×10+310=4310

Giải thích:

4310=4+310=4×1010+310=4×10+310=4310

d) 729100=7×100+29100=729100

Giải thích:

729100=7+29100=7×100100+29100=7×100+29100=729100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Vận dụng 4: Quan sát sơ đồ sau và viết thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Lời giải

Quãng đường từ nhà Linh đến thư viện dài hai và một phần tư ki-lô-mét.

Quãng đường từ nhà Huy đến trường học dài một và một phần tư ki-lô-mét.

Quãng đường từ trường học đến thư viện dài một và một phần tư ki-lô-mét.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12: Phân số thập phân

Bài 13: Số thập phân

Bài 14: Số thập phân (tiếp theo)

Bài 15: Số thập phân (tiếp theo)

Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

1 83 01/12/2024