Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 11: Hỗn số – Cánh diều

Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 trong Bài 11: Hỗn số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33.

1 17 01/12/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 11: Hỗn số – Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Luyện tập, thực hành 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

a) 214=2×4+14=94

Giải thích:

214=2+14=2×44+14=2×4+14=94

b) 523=5×3+23=173

Giải thích:

523=5+23=5×33+23=5×3+23=173

c) 4310=4×10+310=4310

Giải thích:

4310=4+310=4×1010+310=4×10+310=4310

d) 729100=7×100+29100=729100

Giải thích:

729100=7+29100=7×100100+29100=7×100+29100=729100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Vận dụng 4: Quan sát sơ đồ sau và viết thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 11: Hỗn số

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Lời giải

Quãng đường từ nhà Linh đến thư viện dài hai và một phần tư ki-lô-mét.

Quãng đường từ nhà Huy đến trường học dài một và một phần tư ki-lô-mét.

Quãng đường từ trường học đến thư viện dài một và một phần tư ki-lô-mét.

1 17 01/12/2024