Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 37: Luyện tập chung – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Bài 37: Luyện tập chung sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 37: Luyện tập chung
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Luyện tập, thực hành 1: a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a × b và b × a
a |
b |
a + b |
b + a |
a × b |
b × a |
0,36 |
4,2 |
|
|
|
|
0,05 |
2,7 |
|
|
|
|
b) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
a + b = b + a
• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
a × b = b × a
c) Không cần tính, hãy viết kết quả thích hợp vào ô trống:
Lời giải
a)
Nhận xét:
a + b = b + a
a × b = b × a
b) HS đọc
c)
4,15 + 3,23 = 7,38 3,23 + 4,15 = 7,38 |
0,04 × 16 = 0,64 16 × 0,04 = 0,64 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 Luyện tập, thực hành 2: a) Tính
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
– So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
– So sánh giá trị của (a + b) × c và a × (b × c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
Trả lời: .......................................................................................................................
....................................................................................................................................
c) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a - b) × c = a × (b × c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
27,4 + 7,38 + 2,6 = .............................. = .............................. = .............................. 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 = .................... = ..................... = ..................... |
2,5 × 9,6 × 4 = .................................... = .................................... = .................................... 2 × 3,8 × 0,5 = .................................... = .................................... = .................................... |
Lời giải
a)
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + (b + c) |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
1,2 |
0,6 |
1,5 |
3,3 |
3,3 |
1,08 |
1,08 |
1,6 |
4 |
2,5 |
8,1 |
8,1 |
16 |
16 |
b)
(a + b) + c = a + (b + c)
Nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(a × b) × c = a × (b × c)
Nhận xét: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
c) HS đọc
d) Tính bằng cách thuận tiện:
27,4 + 7,38 + 2,6 = (27,4 + 2,6) + 7,38 = 30 + 7,38 = 37,38 |
2,5 × 9,6 × 4 = (2,5 × 4) × 9,6 = 10 × 9,6 = 96 |
6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 = (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3) = 10 + 12 = 22 |
2 × 3,8 × 0,5 = (2 × 0,5) × 3,8 = 1 × 3,8 = 3,8 |
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập, thực hành 3: Tính nhẩm:
9,56 + 0 = ...................... 0 + 7,03 = ...................... |
0,42 × 1 = ...................... 1 × 6,5 = ........................ |
0,56 × 0 = ...................... 0 × 8,4 = ........................ |
Lời giải
9,56 + 0 = 9,56 0 + 7,03 = 7,03 |
0,42 × 1 = 0,42 1 × 6,5 = 6,5 |
0,56 × 0 = 0 0 × 8,4 = 0 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập, thực hành 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a × c + b × c và (a + b) × c:
b) Đọc nhận xét sau:
(a + b) × c = a × c + b × c
Lời giải
a)
Nhận xét: (a + b) × c = a × c + b × c
b) HS đọc.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập, thực hành 5: a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16 .................................... .................................... .................................... 1,6 × 0,23 .................................... .................................... .................................... .................................... .................................... .................................... |
57,84 - 9,78 .................................... .................................... .................................... 76,5 : 1,8 .................................... .................................... .................................... .................................... .................................... .................................... |
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
(138,4 – 83,2) : 24 + 19,22 = ..................................................................................
= .................................................................................
= .................................................................................
6,54 + (75,4 – 29,48) : 4 = .....................................................................................
= .....................................................................................
= .....................................................................................
Lời giải
a)
b)
(138,4 - 83,2) : 24 + 19,22 = 55,2 : 24 + 19,22
= 2,3 + 19,22
= 21,52
6,54 + (75,4 - 29,48) : 4 = 6,54 + 45,92 : 4
= 6,54 + 11,48
= 18,02
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91 Vận dụng 6: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng 0,4 cm mỗi năm.
(Nguồn: https://baotainguyenmoitruong.vn).
Nếu cứ tăng như vậy, theo em sau bao nhiêu năm thì mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m?
Trả lời: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Lời giải
Đổi 1 m = 100 cm
Thời gian để mực nước biển toàn cầu tăng lên thêm 1 m là:
100 : 0,4 = 250 (năm)
Đáp số: 250 năm
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Xem thêm các chương trình khác: