Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Tiết 1 - 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72 Câu 1: Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72 Câu 2: Viết một câu về bài đọc em thích nhất.
Trả lời
Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Tiết 3 - 4
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72 Câu 3: Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới.
Trả lời
Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Tiết 5 - 6
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73 Câu 4: Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:
a. Chỉ người: người bán hàng, ...........................................................................................
b. Chỉ vật: cành đào, ........................................................................................................
c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ...............................................................................................
Trả lời
a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he.
b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi.
c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73 Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Chị: - Em đang viết gì đấy
Em: - Em đang viết thư cho em
Chị: - Hay đấy Trong thư nói gì
Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết
(Theo Tiếng cười học trò)
Trả lời
Chị: - Em đang viết gì đấy?
Em: - Em đang viết thư cho em.
Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?
Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.
(Theo Tiếng cười học trò)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Tiết 7 - 8
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73 Câu 6: Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống.
- .................. rộng mênh mông.
- Xóm làng bình .................
- .................. núi có ruộng bậc thang.
- Đêm đã khuya, bốn bề ........... tĩnh.
- Ở góc vườn, đàn ............. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.
- Chim ................... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.
Trả lời
- Biển rộng mênh mông.
- Xóm làng bình yên.
- Miền núi có ruộng bậc thang.
- Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh.
- Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.
- Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74 Câu 7: Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Tiết 9 – 10
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74 Câu 8: Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa (SHS, trang 141), đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu.
a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?
Là bạn của nhau
Là hai chị em ruột
Là láng giềng của nhau
b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?
d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không
Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc
Cỏ: - Cảm ơn chị nhé
Trả lời
a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?
a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.
c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?
Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn
d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không?
Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc.
Cỏ: - Cảm ơn chị nhé!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75 Câu 9: Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.
G: - Việc tốt em đã làm là việc gì?
- Em làm việc đó ở đâu, khi nào?
- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?
Trả lời
Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 4 Bài 1: Chuyện bốn mùa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 5, 6, 7 Bài 2: Mùa nước nổi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Bài 3: Hoạ mi hót
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 9, 10, 11, 12 Bài 4: Tết đến rồi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Bài 5: Giọt nước và biển lớn
Xem thêm các chương trình khác: