Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em lớp 2 – Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em
Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 1: Trong bài thơ, đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 2: Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ màu sắc của:
a. mặt trời: ……………………………
b. ánh nắng: ……………………………
c. đồng lúa: ……………………………
Trả lời
a. mặt trời: rực đỏ
b. ánh nắng: vàng óng.
c. đồng lúa: xanh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.
(vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa, xanh, bay, đu, uống, lụa tơ, sương, hát, mênh mông)
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 67 Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)
Trả lời
Chùa Một Cột ở Hà Nội.
Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.
Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.
Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 67 Câu 5: Chọn a hoặc b.
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy … ơm vàng.
- Mọi … òng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh ... ữ biển trời Tổ quốc.
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất ca
Có sức người, soi đá cung thành cơm.
(Theo Hoàng Trung Thông)
Đa ai lên rừng cọ
Giưa một buổi trưa hè
Gối đầu lên tham co
Nhìn trời xanh lá che…
(Theo Nguyễn Viết Bình)
Trả lời
a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.
- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.
(Theo Hoàng Trung Thông)
Đã ai lên rừng cọ
Giữa một buổi trưa hè
Gối đầu lên thảm cỏ
Nhìn trời xanh lá che…
(Theo Nguyễn Viết Bình)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 6: Nối từ ở dòng A với từ ngữ phù hợp ở dòng B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 7: Viết 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết.
G:
- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?
Trả lời
Bác em là một bác sĩ. Công việc của bác là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân. Hằng ngày, bác đi làm từ sớm đến tối khuya. Công việc tuy mệt nhọc nhưng đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Em rất tự hào về bác của em. Sau này lớn lên, em mong sẽ trở thành một bác sĩ giống như bác.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 8: Lớn lên em muốn làm nghề gì? Hãy viết về ước mơ của em.
Trả lời
Sau này lớn lên, em ước mơ trở thành một cô giáo để có thể dạy học miễn phí cho các em học sinh nghèo ở vùng cao.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Bài 27: Chuyện quả bầu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64 Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66 Bài 29: Hồ Gươm
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69 - 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2
Xem thêm các chương trình khác: