Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

1 3,706 27/05/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1

 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Tiết 1 – 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 Câu 1: Nối tên bài đọc tương ứng với nội dung của nó.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 Câu 2: Đọc lại những bài đọc trên.

Hướng dẫn

Học sinh đọc lại các bài đọc trên, chú ý đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37 Tiết 3 – 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 Câu 3: Viết từ ngữ gọi tên đồ vật vào chỗ trống.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 37 Câu 4: Viết tên đồ vật dưới hình vẽ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 37 Câu 5: Viết 2 câu nêu công dụng của 2 đồ vật ở bài tập 4.

Trả lời

Cái kéo dùng để cắt giấy.

Đồng hồ dùng để xem giờ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 37 Câu 6: Nối các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38 Tiết 5 – 6

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 37 Câu 7: Nối câu ở cột A với kiểu câu phù hợp ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 38 Câu 8:Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.

Ăn gì trước?

Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện:

Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước

Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ

Anh: - Tại sao vậy

Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?

(Trung Nguyên sưu tầm)

Trả lời

Ăn gì trước?

Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện:

Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước?

Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ.

Anh: - Tại sao vậy?

Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa. Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 38 Tiết 7 – 8

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 38 Câu 9: Chọn kể một câu chuyện mà em thích.

Hướng dẫn

Học sinh chọn một câu chuyện yêu thích sau đó kể lại cho cả lớp nghe.

Truyện Chú đỗ con

Truyện Cậu bé ham học.

Truyện Niềm vui của Bi và Bống.

Truyện Em có xinh không?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 38, 39 Tiết 9 – 10

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 38 Câu 10: Dựa vào bài đọc Câu chuyện bó đũa, đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em trong câu chuyện như thế nào?

hòa thuận

không thay đổi

không hòa thuận

b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?

Gọi các con lại và khuyên bảo

Thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa

Cho các con tiền

c. Vì sao bốn người con không bẻ được bó đũa?

Vì họ cầm cả bó đũa để bẻ.

Vì họ không đủ sức khỏe.

Vì bó đũa rất cứng

d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

Cầm cả bó đũa để bẻ

Cởi bó đũa ra và bẻ từng cái một

Lấy dao chặt bó đũa

e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?

cần phải đoàn kết

cần phải bẻ đũa

nên chia lẻ ra

g. Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

h. Nối những chiếc kẹo với túi phù hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em trong câu chuyện như thế nào?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

g. Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

h. Nối những chiếc kẹo với túi phù hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 36, 37, 38, 39 Bài: Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 39 Câu 11: Viết 3 – 4 câu giới thiệu về đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.

Trả lời

Vào ngày sinh nhật, em được tặng rất nhiều quà như: bộ lắp ghép, ba lô, quần áo, nhưng em thích nhất chiếc ô tô điều khiển từ xa do mẹ em tặng. Chiếc ô tô có màu đỏ, hai bên xe có hai gương nhỏ, bánh xe màu đen giống như chiếc bánh quy đen. Cứ mỗi chiều đi học về là em lại chơi chiếc ô tô này. Ô tô giúp em thoải mái sau giờ học. Em sẽ giữ gìn chiếc ô tô cẩn thận.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41 Bài 17: Gọi bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 41, 42 , 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 , 45 Bài 19: Chữ A và những người bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 , 46, 47 Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 48, 49 Bài 21: Thả diều

1 3,706 27/05/2022
Tải về