Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

1 1357 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47 Câu 1: Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

Dùng bồ câu để đưa thư

Gửi thư qua đường bưu điện

Bỏ thư vào chai thủy tinh

Gửi thư qua in-tơ-nét

Trả lời

Dùng bồ câu để đưa thư

Gửi thư qua đường bưu điện

Bỏ thư vào chai thủy tinh

Gửi thư qua in-tơ-nét

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47 Câu 2: Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Trả lời

Gọi điện, nhắn tin, email..........

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47 Câu 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(trò chuyện, bức thư, trao đổi, bồ câu, chai thủy tinh, gửi, điện thoại)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47 Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể ………………………………………………

Trả lời

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách xa nhau.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47 Câu 5: Tìm từ ngữ:

a. có tiếng chứa eo: M: chèo thuyền, ……………………………………………

b. có tiếng chứa oe M: chim chích chòe, …………………………………………

Trả lời

a. có tiếng chứa eo: chèo thuyền, leo cây, cái kẹo, leo trèo.

b. có tiếng chứa oe: chim chích chòe, khoe khoang, ngoe nguẩy.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 48 Câu 6: Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Dòng sông mới điệu làm sao

 ......ắng ....ên mặc áo ......ụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao ......a

Áo xanh sông mặc như ....à mới may.

(Theo nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- có tiếng chứa ên: M: bến tàu, ……………………………………………

- có tiếng chứa ênh: M: mênh mông, ………………………………………

Trả lời

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

Dòng sông mới điệu làm sao

 Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- Có tiếng chứa ên: bến tàu, trên dưới, bến xe, lên trước.

- Có tiếng chứa ênh: mênh mông, thênh thang, bềnh bồng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 48 Câu 7: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ dưới mỗi tranh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 48 Câu 8: Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống.

Ti vi là bạn của cả gia đình em Bố em thường thích xem thời sự bóng đá Mẹ em thích nghe nhạc xem phim truyền hình Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật

Trả lời

Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 49 Câu 9: Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét lớp 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 49 Câu 10: Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

G:

- Tên đồ dùng là gì?

- Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc, ......?

- Nó được dùng để làm gì?

- Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?

Trả lời

Chiếc quạt điện là đồ dùng gần gũi với gia đình em. Chiếc quạt nhà em có màu xanh pha trắng. Chiếc quạt có tác dụng tạo ra gió làm dịu đi cái nóng của mùa hè oi ả. Em sẽ giữ gìn cẩn thận để chiếc quạt luôn như mới.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51 Bài 21: Mai An Tiêm

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 51, 52 , 53 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 54, 55 Bài 23: Bóp nát quả cam

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57 Bài 24: Chiếc rễ đa tròn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59 Bài 25: Đất nước chúng mình

1 1357 lượt xem
Tải về