Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước lớp 2 – Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước
Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59 Câu 1: Chép lại các câu thơ nói về:
a. Xứ Nghệ
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
c. Đồng Tháp Mười
Trả lời
a. Đường lên xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59 Câu 2: Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.
Trả lời
Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 59 Câu 3: Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
Trả lời
Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 60 Câu 4: Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi … ợ …… ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
(Ca dao)
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Trả lời
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
(Ca dao)
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 60 Câu 5: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 60 Câu 6: Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.
a. ……. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ………
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc ………
d. …………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Trả lời
a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.
d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61 Câu 7: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61 Câu 8: Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Trả lời
Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61 Câu 9: Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61 Câu 10: Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc, ….)
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Trả lời
Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Bài 27: Chuyện quả bầu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64 Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66 Bài 29: Hồ Gươm
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69 - 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2
Xem thêm các chương trình khác: